Nếu là fan hâm mộ cuồng nhiệt của siêu phẩm One Piece thì ko khó để nhìn thấy trái ác quỷ. Nó có khả năng mang tới sức mạnh to lớn, mạnh mẽ cho nhiều nhân vật trong bộ truyện tranh cực HOT này. Để giúp bạn tiện theo dõi, chúng tôi đã lên danh sách Trái Ác Quỷ trong One Piece đầy đủ cụ thể nhất 2022.
>> Xem thêm: Code Blox Fruit Update 17 part 3 mới nhất
Trái ác quỷ là gì?
Trái ác quỷ (devil fruits) trong tác phẩm manga One Piece là những loại trái cây bí mật nhưng lúc ăn thì sẽ cấp cho người dùng sức mạnh của nó. Mỗi trái ác quỷ sẽ có sức mạnh không giống nhau và thường ko có trái cây ác quỷ cùng loại sẽ tồn tại cùng một lúc, do vậy nhưng trái cây ác quỷ là một mặt hàng rất có trị giá.
Trong Once Piece, trái ác quỷ được phân thành 3 hệ là: hệ Paramecia, hệ Zoan và hệ Logia. Không những thế còn một loại ác quỷ nhân tạo có tên Smile.
Người ăn trái ác quỷ trong One Piece có thể rèn luyện tới mức hoàn toàn thuần thục sử dụng loại quả này để mở khóa toàn thể sức mạnh của nó. Đó gọi là trạng thái Thức Tỉnh. Sau lúc người dùng này chết, trái ác quỷ sẽ được tái sinh ở nơi khác và sức mạnh của nó được người khác lấy đi.
Phân loại trái ác quỷ
Trái cây ác quỷ trong One Piece chủ yếu được phân loại thành 3 nhóm là:
- Trái ác quỷ Paramecia: Có khả năng hoặc đặc điểm thể chất siêu phàm.
- Trái ác quỷ Zoan: Có khả năng chuyển đổi lai động vật hoặc vũ khí.
- Trái ác quỷ Logia: Có khả năng chuyển đổi thành chính nguyên tố mang sức mạnh đó.
Trái ác quỷ hệ Paramecia
Trái ác quỷ hệ Paramecia là hệ phổ quát nhất trong One Piece. Nó làm cho người dùng bị thay đổi thân thể, mang tới sức mạnh thể chất kinh khủng hoặc thay đổi tính chất của thân thể. Ví dụ như Suke Suke no Mi cho phép người dùng vô hình.
Thay đổi thân thể sau lúc sử dụng trái ác quỷ có thể kéo dài vĩnh viễn hoặc chỉ có tác dụng lúc được ra lệnh. Kế bên công dụng trên, một vài người còn chuyển đổi thân thể thành vũ khí hoặc cải trang thành người khác lúc cần. Hoặc trái ác quỷ Paramecia cho phép người sở hữu điều khiển đồ vật và những gì ở môi trường xung quanh như khiến chúng bay lên hoặc vỡ vụn.
Bảng danh sách tên những trái ác quỷ trong One Piece thuộc hệ Paramecia:
Hệ | Trái ác quỷ | Nhân vật | Trạng thái | Thức tỉnh |
Paramecia | Suke Suke no Mi | Absalom | Nhắm mắt xuôi tay | Chưa |
Paramecia | Sube Sube no Mi | Alvida | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Buki Buki no Mi | Baby 5 | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Nikyu Nikyu no Mi | Bartholomew Kuma | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Bari Bari no Mi | Bartolomeo | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Wara Wara no Mi | Basil Hawkins | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Bane Bane no Mi | Bellamy | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Kobu Kobu no Mi | Belo Betty | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Mane Mane no Mi | Bentham | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Poke Poke no Mi | Blamenco | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Doa Doa no Mi | Blueno | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Mero Mero no Mi | Boa Hancock | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Yomi Yomi no Mi | Brook | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Guru Guru no Mi | Buffalo | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Bara Bara no Mi | Buggy | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Shiro Shiro no Mi | Capone Bege | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Soru Soru no Mi | Carmel | Nhắm mắt xuôi tay | Chưa |
Paramecia | Mira Mira no Mi | Charlotte Brûlée | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Bisu Bisu no Mi | Charlotte Cracker | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Hoya Hoya no Mi | Charlotte Daifuku | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Bata Bata no Mi | Charlotte Galette | Còn sống | Chưa |
Paramecia (Đặc thù) | Mochi Mochi no Mi | Charlotte Katakuri | Còn sống | Rồi |
Paramecia | Soru Soru no Mi | Charlotte Linlin | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Buku Buku no Mi | Charlotte Mont-d’Or | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Gocha Gocha no Mi | Charlotte Newshi | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Kuri Kuri no Mi | Charlotte Opera | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Netsu Netsu no Mi | Charlotte Oven | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Pero Pero no Mi | Charlotte Perospero | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Memo Memo no Mi | Charlotte Pudding | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Shibo Shibo no Mi | Charlotte Smoothie | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Supa Supa no Mi | Daz Bonez | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Hira Hira no Mi | Diamante | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Ito Ito no Mi | Donquixote Doflamingo | Còn sống | Rồi |
Paramecia | Nagi Nagi no Mi | Donquixote Rosinante | Nhắm mắt xuôi tay | Chưa |
Paramecia | Gura Gura no Mi | Edward Newgate | Nhắm mắt xuôi tay | Chưa |
Paramecia | Horu Horu no Mi | Emporio Ivankov | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Jiki Jiki no Mi | Eustass Kid | Còn sống | Rồi |
Paramecia | Noro Noro no Mi | Foxy | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Doru Doru no Mi | Galdino | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Kage Kage no Mi | Gecko Moria | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Bomu Bomu no Mi | Gem | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Ato Ato no Mi | Giolla | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Pamu Pamu no Mi | Gladius | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Ori Ori no Mi | Hina | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Choki Choki no Mi | Inazuma | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Zushi Zushi no Mi | Issho | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Chưa rõ | Jewelry Bonney | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Kira Kira no Mi | Jozu | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Awa Awa no Mi | Kalifa | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Jake Jake no Mi | Kelly Funk | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Fuku Fuku no Mi | Kin’emon | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Toki Toki no Mi | Kozuki Toki | Nhắm mắt xuôi tay | Chưa |
Paramecia | Mane Mane no Mi | Kurozumi Higurashi | Nhắm mắt xuôi tay | Chưa |
Paramecia | Fude Fude no Mi | Kurozumi Kanjuro | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Bari Bari no Mi | Kurozumi Semimaru | Nhắm mắt xuôi tay | Chưa |
Paramecia | Nui Nui no Mi | Leo | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Ton Ton no Mi | Machvise | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Doku Doku no Mi | Magellan | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Chiyu Chiyu no Mi | Mansherry | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Gura Gura no Mi | Marshall D. Teach | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Kilo Kilo no Mi | Mikita | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Oshi Oshi no Mi | Morley | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Hana Hana no Mi | Nico Robin | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Horo Horo no Mi | Perona | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Ishi Ishi no Mi | Pica | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Maki Maki no Mi | Raizo | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Chưa rõ | Sanjuan Wolf | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Oto Oto no Mi | Scratchmen Apoo | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Sui Sui no Mi | Senor Pink | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Shari Shari no Mi | Sharinguru | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Fuwa Fuwa no Mi | Shiki | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Juku Juku no Mi | Shinobu | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Suke Suke no Mi | Shiryu | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Sabi Sabi no Mi | Shu | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Kuku Kuku no Mi | Streusen | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Hobi Hobi no Mi | Sugar | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Kibi Kibi no Mi | Tama | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Ope Ope no Mi | Trafalgar D. Water Law | Còn sống | Rồi |
Paramecia | Beta Beta no Mi | Trebol | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Woshu Woshu no Mi | Tsuru (Hải quân) | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Chưa rõ | Urouge | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Mato Mato no Mi | Vander Decken IX | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Beri Beri no Mi | Very Good | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Giro Giro no Mi | Viola | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Baku Baku no Mi | Wapol | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Toge Toge no Mi | Zala | Còn sống | Chưa |
Trái ác quỷ hệ Zoan
Khác so với trái ác quỷ Paramecia, trái ác quỷ Zoan cho người dùng khả năng trở thành động vật và sở hữu sức mạnh của loài động vật họ trở thành khác xa người thường.
Người sử dụng trái ác quỷ hệ Zoan có 3 hình dạng:
- Hình dạng con người: Hình thức 100% là con người.
- Hình dạng bán người: Là hình thức lai giữa người và thú, có kích thước thân thể lớn hơn nhiều so với hình người
- Hình thức quái vật: Là người sử dụng biến hoàn toàn thành thú.
Ví dụ về trái ác quỷ hệ Zoan có Lucci và Kaku. Lúc phải đấu tranh với Rokushiki, cả hai đã kích hoạt dạng lai giữa người và thú và trở thành mạnh hơn gấp vài lần.
Bảng danh sách trái ác quỷ hệ Zoan cụ thể:
Hệ | Trái ác quỷ | Nhân vật | Trạng thái | Thức tỉnh |
Zoan | Hebi Hebi no Mi, Model: Anaconda | Boa Sandersonia | Còn sống | Chưa |
Zoan | Hebi Hebi no Mi, Model: King Cobra | Boa Marigold | Còn sống | Chưa |
Zoan | Hito Hito no Mi | Tony Tony Chopper | Còn sống | Chưa |
Zoan | Inu Inu no Mi, Model: Dachshund | Lassoo | Còn sống | Chưa |
Zoan | Inu Inu no Mi, Model: Jackal | Chaka | Còn sống | Chưa |
Zoan | Inu Inu no Mi, Model: Tanuki | Bunbuku | Còn sống | Chưa |
Zoan | Inu Inu no Mi, Model: Wolf | Jabra | Còn sống | Chưa |
Zoan | Kame Kame no Mi | Pekoms | Còn sống | Chưa |
Zoan | Mogu Mogu no Mi | Drophy | Còn sống | Chưa |
Zoan | Mushi Mushi no Mi, Model: Kabutomushi | Kabu | Còn sống | Chưa |
Zoan | Mushi Mushi no Mi, Model: Suzumebachi | Bian | Còn sống | Chưa |
Zoan | Neko Neko no Mi, Model: Leopard | Rob Lucci | Còn sống | Chưa |
Zoan | Sara Sara no Mi, Model: Axolotl | Smiley | Nhắm mắt xuôi tay | Chưa |
Zoan | Tama Tama no Mi | Tamago | Còn sống | Chưa |
Zoan | Tori Tori no Mi, Model: Albatross | Morgans | Còn sống | Chưa |
Zoan | Tori Tori no Mi, Model: Falcon | Pell | Còn sống | Chưa |
Zoan | Uma Uma no Mi | Pierre | Còn sống | Chưa |
Zoan | Ushi Ushi no Mi, Model: Bison | Dalton | Còn sống | Chưa |
Zoan | Ushi Ushi no Mi, Model: Giraffe | Kaku | Còn sống | Chưa |
Zoan | Zou Zou no Mi | Funkfreed | Còn sống | Chưa |
Zoan (Cổ điển) | Kumo Kumo no Mi, Model: Rosamygale Grauvogeli | Black Maria | Còn sống | Chưa |
Zoan (Cổ điển) | Neko Neko no Mi, Model: Sabertooth | Who’s-Who | Còn sống | Chưa |
Zoan (Cổ điển) | Ryu Ryu no Mi, Model: Allosaurus | X Drake | Còn sống | Chưa |
Zoan (Cổ điển) | Ryu Ryu no Mi, Model: Brachiosaurus | Queen | Còn sống | Chưa |
Zoan (Cổ điển) | Ryu Ryu no Mi, Model: Pachycephalosaurus | Ulti | Còn sống | Chưa |
Zoan (Cổ điển) | Ryu Ryu no Mi, Model: Pteranodon | King | Còn sống | Chưa |
Zoan (Cổ điển) | Ryu Ryu no Mi, Model: Spinosaurus | Page One | Còn sống | Chưa |
Zoan (Cổ điển) | Ryu Ryu no Mi, Model: Triceratops | Sasaki | Còn sống | Chưa |
Zoan (Cổ điển) | Zou Zou no Mi, Model: Mammoth | Jack | Còn sống | Chưa |
Zoan (Nhân tạo) | Chưa rõ | Kozuki Momonosuke | Còn sống | Chưa |
Zoan (Thần thoại) | Hebi Hebi no Mi, Model: Yamata no Orochi | Kurozumi Orochi | Còn sống | Chưa |
Zoan (Thần thoại) | Hito Hito no Mi, Model: Daibutsu | Sengoku | Còn sống | Chưa |
Zoan (Thần thoại) | Hito Hito no Mi, Model: Nika (Gomu Gomu no Mi) | Monkey D. Luffy | Còn sống | Rồi |
Zoan (Thần thoại) | Hito Hito no Mi, Model: Onyudo | Onimaru | Còn sống | Chưa |
Zoan (Thần thoại) | Inu Inu no Mi, Model: Kyubi | Catarina Devon | Còn sống | Chưa |
Zoan (Thần thoại) | Inu Inu no Mi, Model: Okuchi no Makami | Yamato | Còn sống | Chưa |
Zoan (Thần thoại) | Tori Tori no Mi, Model Phoenix | Marco | Còn sống | Chưa |
Zoan (Thần thoại) | Uo Uo no Mi, Model: Seiryu | Kaidou | Còn sống | Chưa |
Zoan | Chưa rõ | Dalmatian | Còn sống | Chưa |
Zoan | Chưa rõ | Epoida | Còn sống | Chưa |
Zoan | Chưa rõ | Minochihuahua | Còn sống | Rồi |
Zoan | Chưa rõ | Minokoala | Còn sống | Rồi |
Zoan | Chưa rõ | Minorhinoceros | Còn sống | Rồi |
Zoan | Chưa rõ | Minotaurus | Còn sống | Rồi |
Zoan | Chưa rõ | Minozebra | Còn sống | Rồi |
Zoan | Chưa rõ | Onigumo | Còn sống | Chưa |
Trái ác quỷ hệ Logia
Trong hệ trái ác quỷ thì Logia được thẩm định là hiếm nhất. Vì loại này cho phép người sử dụng tạo ra, chuyển đổi và điều khiển các thành phần trong thân thể thành nguyên tố tự nhiên theo ý muốn. Cách duy nhất để đấu tranh với đối thủ hệ này là sử dụng Haki.
Bảng danh sách trái ác quỷ hệ Logia cụ thể:
Hệ | Trái ác quỷ | Nhân vật | Trạng thái | Thức tỉnh |
Logia | Gasu Gasu no Mi | Caesar Clown | Còn sống | Chưa |
Logia | Goro Goro no Mi | Enel | Còn sống | Chưa |
Logia | Hie Hie no Mi | Kuzan | Còn sống | Chưa |
Logia | Magu Magu no Mi | Sakazuki | Còn sống | Chưa |
Logia | Mera Mera no Mi | Portgas D. Ace | Nhắm mắt xuôi tay | Chưa |
Logia | Mera Mera no Mi | Sabo | Còn sống | Chưa |
Logia | Moku Moku no Mi | Smoker | Còn sống | Chưa |
Logia | Numa Numa no Mi | Caribou | Còn sống | Chưa |
Logia | Pika Pika no Mi | Borsalino | Còn sống | Chưa |
Logia | Suna Suna no Mi | Crocodile | Còn sống | Chưa |
Logia | Yami Yami no Mi | Marshall D. Teach | Còn sống | Chưa |
Logia | Yuki Yuki no Mi | Monet | Nhắm mắt xuôi tay | Chưa |
Trái ác quỷ nhân tạo (SMILE)
Trái ác quỷ nhân tạo do Caeser Clown theo mệnh lệnh từ Doflamingo nghiên cứu và chế tạo ra. Vật liệu quan trọng để chế tạo ra nó chính là SAD – một chất nhưng chỉ có Caesar Clown biết cách sản xuất. Lúc được sản xuất, SAD chuyển tới nhà máy SMILE ở Dressrosa và được những người lùn thuộc bộ tộc Tontatta chế trở thành trái ác quỷ nhân tạo.
Bảng danh sách trái ác quỷ hệ SMILE cụ thể:
Hệ | Trái ác quỷ | Nhân vật | Trạng thái | Thức tỉnh |
SMILE | Alpaca SMILE | Alpacaman | Còn sống | Chưa |
SMILE | Armadillo SMILE | Madilloman | Còn sống | Chưa |
SMILE | Bat SMILE | Batman | Còn sống | Chưa |
SMILE | Caiman SMILE | Caimanlady | Còn sống | Chưa |
SMILE | Chicken SMILE | Fourtricks | Còn sống | Chưa |
SMILE | Chưa rõ | Ginrummy | Còn sống | Chưa |
SMILE | Elephant SMILE | Babanuki | Còn sống | Chưa |
SMILE | Flying Squirrel SMILE | Bao Huang | Còn sống | Chưa |
SMILE | Gazelle SMILE | Gazelleman | Còn sống | Chưa |
SMILE | Giraffe SMILE | Hamlet | Còn sống | Chưa |
SMILE | Gorilla SMILE | Briscola | Còn sống | Chưa |
SMILE | Gorilla SMILE | Mizerka | Còn sống | Chưa |
SMILE | Hippo SMILE | Dobon | Còn sống | Chưa |
SMILE | Hognose Snake SMILE | Nure-Onna | Còn sống | Chưa |
SMILE | Horse SMILE | Speed | Còn sống | Chưa |
SMILE | Lion SMILE | Hold’em | Còn sống | Chưa |
SMILE | Monkey SMILE | Solitaire | Còn sống | Chưa |
SMILE | Mouse SMILE | Mouseman | Còn sống | Chưa |
SMILE | Ostrich SMILE | Dachoman | Còn sống | Chưa |
SMILE | Panda SMILE | Pandaman | Còn sống | Chưa |
SMILE | Pug SMILE | Wanyudo | Còn sống | Chưa |
SMILE | Rabbit SMILE | Rabbitman | Còn sống | Chưa |
SMILE | Rattlesnake SMILE | Poker | Còn sống | Chưa |
SMILE | Scorpion SMILE | Daifugo | Còn sống | Chưa |
SMILE | Sheep SMILE | Sheepshead | Còn sống | Chưa |
SMILE | Snake SMILE | Sarahebi | Còn sống | Chưa |
SMILE | Snake SMILE | Snakeman | Còn sống | Chưa |
SMILE | White Snake SMILE | Tenjo-Sagari | Còn sống | Chưa |
SMILE (Thất bại) | Chưa rõ | Azuki | Còn sống | Chưa |
SMILE (Thất bại) | Chưa rõ | Genrin | Còn sống | Chưa |
SMILE (Thất bại) | Chưa rõ | Han | Còn sống | Chưa |
SMILE (Thất bại) | Chưa rõ | Koito | Còn sống | Chưa |
SMILE (Thất bại) | Chưa rõ | Noriko | Còn sống | Chưa |
SMILE (Thất bại) | Chưa rõ | Saki | Còn sống | Chưa |
SMILE (Thất bại) | Chưa rõ | Toko | Còn sống | Chưa |
SMILE (Thất bại) | Elephant SMILE | Killer | Còn sống | Chưa |
Trái ác quỷ tối thượng
Ngoài các loại trái ác quỷ ở trên còn có trái ác quỷ tối thượng với khả năng vô cùng mạnh mẽ gần như bất khả chiến bại. Tiêu biểu là trái ác quỷ của Luffy – Gomu Gomu no Mi. Cụ thể hơn, nó thuộc hệ Zoan thần thoại với tên thật là Hito Hito no Mi: model Nika.
Một loại trái ác quỷ tối thượng khác được biết tới với tên gọi trái ác quỷ mạnh nhất trong One Piece chính là trái ác quỷ của Law – Ope Ope no Mi (mang tới năng lực bất tử).
>> Xem thêm: Hình ảnh Trái Ác Quỷ trong One Piece Full đầy đủ tất cả
Lời kết
Tương tự, bạn đã biết cụ thể những trái ác quỷ phổ quát nhất trong One Piece. Vì chuyến hành trình vẫn chưa kết thúc nên việc có tất cả bao nhiêu trái ác quỷ chưa có lời trả lời. Tiếp tục theo dõi bộ truyện tranh đình đám, thú vị và lôi cuốn này nhé.
Nhớ để nguồn bài viết này: Trái Ác Quỷ trong One Piece đầy đủ chi tiết nhất 2022 của website thpttranhungdao.edu.vn
Phân mục: Kiến thức chung
#Trái #Ác #Quỷ #trong #Piece #đầy #đủ #chi #tiết #nhất
Trả lời