Tế bào là gì? Các bộ phận của một tế bào? Cấu trúc tế bào? Tính năng của tế bào? Bài tập ứng dụng?
Ở lớp 6, học trò ko còn tập trung vào kiến thức Tiếng Anh và Toán nhưng tập trung vào kiến thức các môn học mới, trong đó có môn Sinh vật học. Tri thức cuộc sống dễ gây khó khăn cho trẻ. Chính vì vậy hôm nay chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về phần tế bào để giúp các em củng cố kiến thức và tự tin hơn về chủ đề này nhé!
1. Tế bào là gì?
Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của mọi sinh vật. Có hàng nghìn tỷ tế bào không giống nhau trong thân thể con người.
Các tế bào trong thân thể con người phân phối cấu trúc cho thân thể, nhận chất dinh dưỡng từ thức ăn, chuyển hóa chất dinh dưỡng thành các dạng năng lượng và thực hiện các tính năng đặc trưng. Các tế bào cũng chứa vật liệu di truyền của thân thể và có thể tạo ra các bản sao của chính chúng.
2. Các bộ phận của tế bào:
Trong mỗi ô có nhiều phần, mỗi phần thực hiện một tính năng không giống nhau. Một số bộ phận của tế bào được gọi là bào quan, là những cấu trúc chuyên biệt thực hiện các nhiệm vụ nhất mực trong tế bào.
Tế bào trong thân thể người gồm những phần chính sau:
Tế bào chất: Trong một tế bào, tế bào chất bao gồm một chất lỏng giống như thạch (được gọi là tế bào chất) và các cấu trúc khác xung quanh nhân.
Khung tế bào: Khung tế bào là một mạng lưới các sợi dài tạo nên khung cấu trúc của tế bào. Khung tế bào có một số tính năng quan trọng, bao gồm xác định hình dạng tế bào, tham gia vào quá trình phân chia tế bào và cho phép tế bào vận chuyển. Nó cũng phân phối một hệ thống giống như đường ray kiểm soát sự chuyển động của các bào quan và các chất khác trong tế bào.
Mạng lưới nội chất: Cơ quan này giúp xử lý các phân tử do tế bào tạo ra. Mạng lưới nội chất cũng vận chuyển các phân tử tới các vị trí cụ thể của chúng bên trong hoặc bên ngoài tế bào.
Bộ máy Golgi: Bộ máy Golgi chứa các phân tử được xử lý bởi mạng lưới nội chất để vận chuyển ra khỏi tế bào.
Lysosome và peroxisome: Những bào quan này là trung tâm tái chế của tế bào. Chúng tiêu hóa vi khuẩn lạ xâm nhập vào tế bào, loại trừ các chất độc hại và tái chế các thành phần tế bào bị hư hỏng.
Ti thể: Ti thể là những bào quan phức tạp giúp chuyển đổi năng lượng từ thức ăn thành dạng nhưng tế bào có thể sử dụng. Ty thể có vật liệu di truyền riêng, tách biệt với DNA trong nhân và có thể tạo bản sao của chính chúng.
Nhân tế bào: Nhân nhập vai trò là trung tâm chỉ huy của tế bào, gửi các hướng dẫn để tế bào tăng trưởng, trưởng thành, phân chia hoặc chết. Nó cũng chứa DNA (axit deoxyribonucleic), vật liệu di truyền của tế bào. Nhân được xung quanh bởi một màng gọi là vỏ nhân, giúp bảo vệ DNA và cách trở nhân với phần còn lại của tế bào.
Màng sinh chất: Màng sinh chất là lớp ngoài cùng của tế bào. Nó cách ly tế bào khỏi môi trường của nó và cho phép vật chất ra vào tế bào.
Ribosome: Ribosome là bào quan xử lý các hướng dẫn di truyền của tế bào để tạo ra protein. Các bào quan này có thể trôi nổi tự do trong tế bào chất hoặc gắn vào mạng lưới nội chất.
3. Cấu trúc tế bào:
Các tế bào chứa DNA, là vật liệu di truyền của thân thể và có thể nhân lên để tạo bản sao của chính chúng.
Cũng giống như con người, tất cả các sinh vật sống như thực vật, động vật, gia súc, gia cầm và thực vật đều được cấu tạo từ các tế bào hoạt động cùng nhau. Ngoài ra, các dạng sóng khác cũng được tạo ra bởi các tế bào đơn chiếc như sinh vật, động vật nguyên sinh. Các tế bào sống đơn chiếc hoặc các bộ phận của một sinh vật đa bào nhỏ tới mức ko thể nhìn thấy bằng mắt thường, hồ hết các tế bào phải được nhìn thấy bằng kính hiển vi.
Tế bào có nhiều thành phần, mỗi thành phần thực hiện một tính năng không giống nhau. Một số cấu trúc, được gọi là bào quan, chuyên thực hiện các tính năng cụ thể của tế bào.
Tế bào có 4 thành phần chính: màng sinh chất, tế bào chất, nhân và vật chất di truyền.
4. Tính năng tế bào:
Các bộ phận | tính năng |
tế bào chất | – Xung quanh màng tế bào và các bào quan – Nơi diễn ra hồ hết các hoạt động sống của tế bào như hấp thụ chất dinh dưỡng, chuyển hóa năng lượng, tạo chất để sinh trưởng, v.v. |
bộ xương tế bào | Cơ học hỗ trợ và xác định hình dạng của tế bào. Tham gia vào quá trình phân chia tế bào và cho phép tế bào vận chuyển. Hỗ trợ các tuyến đường hướng dẫn các bào quan và hợp chất vận chuyển trong tế bào. |
lưới nội chất | – Thay đổi prôtêin, cấu trúc phân tử lipit, vận chuyển các chất bên trong tế bào. – Đảm bảo sự xúc tiếp giữa các bọt khí, tổng hợp các chất. Vận chuyển các phân tử tới các vị trí xác định bên trong và bên ngoài tế bào. Giúp xử lý các phân tử được sản xuất bởi các tế bào. Mạng lưới nội chất vận chuyển các phân tử tới các vị trí xác định, bên trong hoặc bên ngoài tế bào. |
bộ máy Golgi | Các trung tâm chuyển đổi và đóng gói các đại phân tử tế bào như protein và lipid. – Tiếp thu, hoàn thiện, phân phối và lưu kho thành phầm từ nơi sản xuất tới nơi sử dụng. |
Lysosome và Peroxosome | Trung tâm tái chế của tế bào. Tiêu hóa vi khuẩn lạ xâm nhập từ bên ngoài vào bên trong tế bào Loại trừ các chất có hại và tái chế các tế bào bị hư hỏng. |
ti thể | Nơi tổng hợp ATP, phân phối năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào. Chuyển đổi năng lượng từ thức ăn thành dạng tế bào có thể sử dụng được. – Lưu trữ ion canxi. – Để giữ ấm thân thể của người nào đó. Truyền tín hiệu, biệt hóa tế bào và chết theo chương trình, duy trì kiểm soát chu kỳ tế bào và tăng trưởng tế bào. |
Riboxom | – Tổng hợp và dịch mã thông tin để tạo protein. |
nhân tế bào | – Trung tâm chỉ huy của tế bào. – Lưu trữ thông tin di truyền, xác định các đặc tính của tế bào. – Điều khiển các hoạt động sống của tế bào, đưa ra các chỉ thị giúp tế bào lớn lên, lớn lên, phân chia và chết đi. – Duy trì sự ổn định của gen, quản lý các hoạt động sống của tế bào bằng cách điều hòa sự biểu thị của gen. |
màng | Tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường một cách chọn lựa. Bảo vệ tế bào khỏi môi trường xung quanh. Duy trì áp suất thẩm thấu của tế bào. – Là nơi sinh tổng hợp một số thành phần của tế bào như thành tế bào và mô giáp vì màng chứa các enzim và ribôxôm. – Nơi tổng hợp nhiều enzym. – Hỗ trợ năng lượng cho roi hoạt động. – Nhận mặt nhau và nhận diện tế bào lạ. |
5. Bài tập vận dụng:
Câu 1: So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
Tế bào nhân sơ hay tế bào nhân chuẩn có ba thành phần cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân hay nhân.
Tất cả các tế bào đều có những đặc điểm chung sau:
Mỗi tế bào được xem như một hệ thống mở, tự hỗ trợ và tự sản xuất: tế bào có thể hấp thụ chất dinh dưỡng, chuyển hóa chúng thành năng lượng và thực hiện các tính năng cụ thể và tự phát, tạo ra một thế hệ tế bào mới nếu cần thiết. Mỗi ô thường chứa bản mã riêng để hướng dẫn các thao tác trên.
Sinh sản bằng cách phân chia tế bào.
Trao đổi chất tế bào bao gồm các quá trình thu nhận vật liệu thô, xử lý chúng thành các thành phần tế bào cần thiết và tạo ra các phân tử và thành phầm phụ mang năng lượng. Để thực hiện các tính năng của mình, các tế bào cần hấp thụ và sử dụng năng lượng hóa học được lưu trữ trong các phân tử hữu cơ. Năng lượng này sẽ được giải phóng nhờ quá trình trao đổi chất.
Phản ứng với các kích thích hoặc thay đổi trong môi trường bên trong và bên ngoài chẳng hạn như thay đổi nhiệt độ, độ pH hoặc chất dinh dưỡng sẵn có và sự vận chuyển của các túi bài xuất.
Sự khác lạ:
tế bào vi khuẩn | Tế bào nhân thực |
Tìm thấy trong tế bào vi khuẩn | Được tìm thấy trong động vật nguyên sinh, nấm, thực vật và động vật. |
Kích thước nhỏ = 1/10 tế bào nhân thực. | Kích thước lớn hơn. |
Có vách tế bào, màng nhầy, lông, roi | Ko có thành tế bào, vỏ nhầy, lông, roi |
Ko có nhân hoàn chỉnh, đó là vùng nhân chứa DNA và ko được bao bọc bởi màng. | Nhân được bao bọc bởi một lớp màng, bên trong chứa dịch nhân, nhân và chất nhiễm sắc, ngoài ra, trên màng có nhiều lỗ nhỏ. |
Tế bào chất: Ko có mạng lưới nội chất, ko có khung tế bào và ko có các bào quan có màng bao bọc. | Tế bào chất: Có lưới nội chất, tế bào chất và các bào quan có màng. |
Ko có tế bào. | Có một bộ xương di động. |
Bào quan có ribôxôm | Bào quan: Riboxom, thể Golgi, mạng lưới nội chất, ti thể, v.v. |
Câu 2: Phát biểu nào đúng về hình dạng và kích thước tế bào?
A. Tất cả các loại tế bào đều có hình dạng và kích thước giống nhau.
B. Các loại tế bào thường không giống nhau về hình dạng nhưng kích thước giống nhau.
C. Các loại tế bào không giống nhau thường có hình dạng và kích thước không giống nhau.
D. Các loại tế bào chỉ không giống nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng.
Câu trả lời xác thực:
Câu 3: Thành phần nào sau đây ko phải là thành phần cấu trúc quan trọng của tế bào?
A. Màng tế bào B. Tế bào chất
C. Thành tế bào D. Nhân/vùng nhân
Câu trả lời xác thực:
Bạn thấy bài viết Tế bào là gì? Cấu tạo, tính năng của tế bào (Sinh vật học lớp 6)? có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Tế bào là gì? Cấu tạo, tính năng của tế bào (Sinh vật học lớp 6)? bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Kiến thức chung
Nguồn: thpttranhungdao.edu.vn
Trả lời