Với nội dung phần soạn bài Danh từ hôm nay, với việc hướng dẫn học trò trả lời các câu hỏi trong SGK, chúng tôi sẽ giúp các em hiểu danh từ là gì, nhận diện và sử dụng thuần thục danh từ đơn vị. và danh từ chỉ sự vật lúc giao tiếp và lúc viết.
Mục lục bài viết:
1. Thành phần số 1
2. Thành phần số 2
CHUẨN BỊ CÁC BÀI TẬP SỐ 1, số 1
I. Đặc điểm của danh từ
Câu hỏi 1:
Ba con trâu đó
DT
Câu 2: Xung quanh danh từ là: Ba, đó
Câu 3: Các danh từ khác như: Quần áo, cặp sách, va li, cửa sổ, …..
Câu 4: Danh từ biểu thị người, sự vật, hiện tượng, khái niệm, …..
Câu 5: Đặt câu
– Mẹ sắm cho tôi quần áo mới
– Cái túi màu hồng xinh quá
– Trên tàu bay, vali có ngăn riêng, an toàn
– Nhà có nhiều cửa sổ
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
Câu hỏi 1:
– Các danh từ trong các câu dưới đây khác với các danh từ theo sau là chỉ đơn vị đếm và số đo.
Câu 2:
– Danh từ đơn vị đếm thay đổi lúc nó có tức là đơn vị, số đếm. (Ví dụ: trọng lượng – thay thế bằng yến mạch, tạ, tấn.
– Các danh từ có đơn vị đếm được ko thay đổi lúc ko có tức là đơn vị, số đếm (ví dụ: Con, bác, viên, chú,…)
Câu hỏi 3:
– Có thể nói “Nhà có ba thúng thóc” vì thúng gạo là đơn vị ước tính ko cứng cáp. Sử dụng “rất đầy đủ” sẽ làm cho từ mô tả nhân vật nhiều hơn
– Ko nên nói “Nhà có sáu sào lúa nặng lắm” vì sáu ki-lô-gam gạo đã là số lượng, chỉ số đơn vị lớn và nặng. Dùng thêm những từ mô tả “nặng nề” là thừa và ko hợp lý
III. Thực tiễn
Câu hỏi 1:
– Danh từ chỉ sự vật: Thỏ, gà, cóc, bò, kiến,….
Đặt một câu:
– Thỏ trắng thật dễ thương
– Ba con gà chơi ngoài sân lúc no nê.
Câu 2:
a.Chuyên đặt trước danh từ chỉ người: viên, chú, bác,….
b.Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: con, miếng, quả, …..
Câu hỏi 3:
một. Các danh từ quy ước đúng: Lít, km, kg, …..
b. Các quy ước gần đúng: ít, đống, muỗng, …
Câu hỏi 4:
-Những chữ cái chỉ đơn vị: con, con, tranh
-Những vật chỉ: cha, mẹ, củi, cỏ, bút, Mã Lương, …
CHUẨN BỊ CÁC BÀI TẬP SỐ 1, ngắn 2
I. Đặc điểm của danh từ:
Trả lời câu hỏi:
Trước hết. Cụm danh từ: Ba con trâu. Danh từ: Trâu (từ động vật)
2. Xung quanh từ “trâu” có các từ chỉ số lượng đứng trước (ba) và từ chỉ định (đó) xếp sau.
3. Trong câu còn có các danh từ: Vua, làng, rổ, rá, lệnh.
4. Danh từ đại diện cho sự vật và con người.
5. Ngày xưa vua là người đứng đầu nhà nước phong kiến.
- Làng tôi hiện giờ đã có chợ, trạm y tế, điện, đường bê tông.
- Mẹ tôi đi chợ sắm nhiều tháng gạo ngon về sẵn sàng cho đám giỗ.
- Công an đã ra lệnh bắt nguy cấp tên cướp.
II- Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật:
Trả lời câu hỏi:
Trước hết. Con là danh từ đơn vị dùng để đếm miếng trầu.
Viên là một danh từ đơn vị dùng để chỉ một nhân vật có chức quyền trong quá khứ.
Rổ là danh từ chỉ đơn vị đo lượng gạo.
Ta là danh từ chỉ đơn vị đo từng trăm cân gạo.
2. – Ba con trâu = Ba con trâu. Chỉ có thể nói: ba chiếc đũa.
– An quan = một ông quan. Chỉ có thể nói: một cậu nhỏ (trừ lúc có ý khinh thường quan viên)
– Ba thùng gạo = ba mét gạo. Chỉ có thể nói: ba mét vải.
– Sáu tạ thóc = sáu người thóc. Chỉ có thể nói: sáu người đàn ông.
Lý do: mỗi từ đơn vị chỉ tương ứng với một thứ lúc đo và đếm.
3. Rổ là đơn vị tính gần đúng, vì vậy rổ này là hợp lý, vì thỉnh thoảng rổ đầy nhưng mà rổ lại rỗng.
Quả tạ là đơn vị chuẩn xác, vì vậy lúc chúng ta nói sáu quả tạ, ko thể có sáu quả nặng hay sáu quả nhẹ.
III- Thực hành: (trang 87 SGK)
Trước hết. Lớp tôi có sáu dãy bàn. Trước nhà tôi có một dãy núi cao, con sông cạnh làng rất sâu.
2. Các từ đứng trước danh từ chỉ người: dì, chú, bác, chú, anh, chàng …
Các từ đứng trước danh từ chỉ đồ vật: hộp, miếng, hàng, cây, viên, v.v.
3. Danh từ chỉ các đơn vị quy ước chuẩn xác: trọng lượng, trọng lượng, sam, chục, span, dio …
Danh từ chỉ đơn vị gần đúng: kẹp, gõ, véo, xúc, xúc …
4. Chú ý chính tả tới các danh từ đơn vị chuẩn xác và quy ước
5. Lập danh sách các danh từ chỉ đơn vị, sự vật trong bài chính tả sau lúc viết như một bài tập.
Xem thêm các bài soạn khác để học tốt Ngữ Văn lớp 6
https://thuthuat.taimienphi.vn/soan-bai-danh-tu-ngu-van-6-37943n
– Soạn bài Người kể trong văn tự sự.
– Soạn bài Ông lão đánh cá và con cá vàng
Xem thêm các bài viết hay về Hỏi và đáp văn học
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Soạn bài Danh từ, Ngữ Văn 6″ state=”close”]
Soạn bài Danh từ, Ngữ Văn 6
Hình Ảnh về: Soạn bài Danh từ, Ngữ Văn 6
Video về: Soạn bài Danh từ, Ngữ Văn 6
Wiki về Soạn bài Danh từ, Ngữ Văn 6
Soạn bài Danh từ, Ngữ Văn 6 -
Với nội dung phần soạn bài Danh từ hôm nay, với việc hướng dẫn học trò trả lời các câu hỏi trong SGK, chúng tôi sẽ giúp các em hiểu danh từ là gì, nhận diện và sử dụng thuần thục danh từ đơn vị. và danh từ chỉ sự vật lúc giao tiếp và lúc viết.
Mục lục bài viết:
1. Thành phần số 1
2. Thành phần số 2
CHUẨN BỊ CÁC BÀI TẬP SỐ 1, số 1
I. Đặc điểm của danh từ
Câu hỏi 1:
Ba con trâu đó
DT
Câu 2: Xung quanh danh từ là: Ba, đó
Câu 3: Các danh từ khác như: Quần áo, cặp sách, va li, cửa sổ, .....
Câu 4: Danh từ biểu thị người, sự vật, hiện tượng, khái niệm, .....
Câu 5: Đặt câu
- Mẹ sắm cho tôi quần áo mới
- Cái túi màu hồng xinh quá
- Trên tàu bay, vali có ngăn riêng, an toàn
- Nhà có nhiều cửa sổ
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
Câu hỏi 1:
- Các danh từ trong các câu dưới đây khác với các danh từ theo sau là chỉ đơn vị đếm và số đo.
Câu 2:
- Danh từ đơn vị đếm thay đổi lúc nó có tức là đơn vị, số đếm. (Ví dụ: trọng lượng - thay thế bằng yến mạch, tạ, tấn.
- Các danh từ có đơn vị đếm được ko thay đổi lúc ko có tức là đơn vị, số đếm (ví dụ: Con, bác, viên, chú,…)
Câu hỏi 3:
- Có thể nói “Nhà có ba thúng thóc” vì thúng gạo là đơn vị ước tính ko cứng cáp. Sử dụng "rất đầy đủ" sẽ làm cho từ mô tả nhân vật nhiều hơn
- Ko nên nói “Nhà có sáu sào lúa nặng lắm” vì sáu ki-lô-gam gạo đã là số lượng, chỉ số đơn vị lớn và nặng. Dùng thêm những từ mô tả "nặng nề" là thừa và ko hợp lý
III. Thực tiễn
Câu hỏi 1:
- Danh từ chỉ sự vật: Thỏ, gà, cóc, bò, kiến,….
Đặt một câu:
- Thỏ trắng thật dễ thương
- Ba con gà chơi ngoài sân lúc no nê.
Câu 2:
a.Chuyên đặt trước danh từ chỉ người: viên, chú, bác,….
b.Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: con, miếng, quả, .....
Câu hỏi 3:
một. Các danh từ quy ước đúng: Lít, km, kg, .....
b. Các quy ước gần đúng: ít, đống, muỗng, ...
Câu hỏi 4:
-Những chữ cái chỉ đơn vị: con, con, tranh
-Những vật chỉ: cha, mẹ, củi, cỏ, bút, Mã Lương, ...
CHUẨN BỊ CÁC BÀI TẬP SỐ 1, ngắn 2
I. Đặc điểm của danh từ:
Trả lời câu hỏi:
Trước hết. Cụm danh từ: Ba con trâu. Danh từ: Trâu (từ động vật)
2. Xung quanh từ “trâu” có các từ chỉ số lượng đứng trước (ba) và từ chỉ định (đó) xếp sau.
3. Trong câu còn có các danh từ: Vua, làng, rổ, rá, lệnh.
4. Danh từ đại diện cho sự vật và con người.
5. Ngày xưa vua là người đứng đầu nhà nước phong kiến.
- Làng tôi hiện giờ đã có chợ, trạm y tế, điện, đường bê tông.
- Mẹ tôi đi chợ sắm nhiều tháng gạo ngon về sẵn sàng cho đám giỗ.
- Công an đã ra lệnh bắt nguy cấp tên cướp.
II- Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật:
Trả lời câu hỏi:
Trước hết. Con là danh từ đơn vị dùng để đếm miếng trầu.
Viên là một danh từ đơn vị dùng để chỉ một nhân vật có chức quyền trong quá khứ.
Rổ là danh từ chỉ đơn vị đo lượng gạo.
Ta là danh từ chỉ đơn vị đo từng trăm cân gạo.
2. - Ba con trâu = Ba con trâu. Chỉ có thể nói: ba chiếc đũa.
- An quan = một ông quan. Chỉ có thể nói: một cậu nhỏ (trừ lúc có ý khinh thường quan viên)
- Ba thùng gạo = ba mét gạo. Chỉ có thể nói: ba mét vải.
- Sáu tạ thóc = sáu người thóc. Chỉ có thể nói: sáu người đàn ông.
Lý do: mỗi từ đơn vị chỉ tương ứng với một thứ lúc đo và đếm.
3. Rổ là đơn vị tính gần đúng, vì vậy rổ này là hợp lý, vì thỉnh thoảng rổ đầy nhưng mà rổ lại rỗng.
Quả tạ là đơn vị chuẩn xác, vì vậy lúc chúng ta nói sáu quả tạ, ko thể có sáu quả nặng hay sáu quả nhẹ.
III- Thực hành: (trang 87 SGK)
Trước hết. Lớp tôi có sáu dãy bàn. Trước nhà tôi có một dãy núi cao, con sông cạnh làng rất sâu.
2. Các từ đứng trước danh từ chỉ người: dì, chú, bác, chú, anh, chàng ...
Các từ đứng trước danh từ chỉ đồ vật: hộp, miếng, hàng, cây, viên, v.v.
3. Danh từ chỉ các đơn vị quy ước chuẩn xác: trọng lượng, trọng lượng, sam, chục, span, dio ...
Danh từ chỉ đơn vị gần đúng: kẹp, gõ, véo, xúc, xúc ...
4. Chú ý chính tả tới các danh từ đơn vị chuẩn xác và quy ước
5. Lập danh sách các danh từ chỉ đơn vị, sự vật trong bài chính tả sau lúc viết như một bài tập.
Xem thêm các bài soạn khác để học tốt Ngữ Văn lớp 6
https://thuthuat.taimienphi.vn/soan-bai-danh-tu-ngu-van-6-37943n
- Soạn bài Người kể trong văn tự sự.
- Soạn bài Ông lão đánh cá và con cá vàng
Xem thêm các bài viết hay về Hỏi và đáp văn học
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” 1″>
Với nội dung phần soạn bài Danh từ hôm nay, với việc hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK, chúng tôi sẽ giúp các em hiểu danh từ là gì, nhận biết và sử dụng thành thạo danh từ đơn vị. và danh từ chỉ sự vật khi giao tiếp và khi viết.
Mục lục bài viết:
1. Thành phần số 1
2. Thành phần số 2
CHUẨN BỊ CÁC BÀI TẬP SỐ 1, số 1
I. Đặc điểm của danh từ
Câu hỏi 1:
Ba con trâu đó
DT
Câu 2: Bao quanh danh từ là: Ba, đó
Câu 3: Các danh từ khác như: Quần áo, cặp sách, va li, cửa sổ, …..
Câu 4: Danh từ biểu thị người, sự vật, hiện tượng, khái niệm, …..
Câu 5: Đặt câu
– Mẹ mua cho tôi quần áo mới
– Cái túi màu hồng xinh quá
– Trên máy bay, vali có ngăn riêng, an toàn
– Nhà có nhiều cửa sổ
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
Câu hỏi 1:
– Các danh từ trong các câu dưới đây khác với các danh từ theo sau là chỉ đơn vị đếm và số đo.
Câu 2:
– Danh từ đơn vị đếm thay đổi khi nó có nghĩa là đơn vị, số đếm. (Ví dụ: trọng lượng – thay thế bằng yến mạch, tạ, tấn.
– Các danh từ có đơn vị đếm được không thay đổi khi không có nghĩa là đơn vị, số đếm (ví dụ: Con, bác, viên, chú,…)
Câu hỏi 3:
– Có thể nói “Nhà có ba thúng thóc” vì thúng gạo là đơn vị ước lượng không chắc chắn. Sử dụng “rất đầy đủ” sẽ làm cho từ mô tả đối tượng nhiều hơn
– Không nên nói “Nhà có sáu sào lúa nặng lắm” vì sáu ki-lô-gam gạo đã là số lượng, chỉ số đơn vị lớn và nặng. Dùng thêm những từ miêu tả “nặng nề” là thừa và không hợp lý
III. Thực tiễn
Câu hỏi 1:
– Danh từ chỉ sự vật: Thỏ, gà, cóc, bò, kiến,….
Đặt một câu:
– Thỏ trắng thật dễ thương
– Ba con gà chơi ngoài sân khi no nê.
Câu 2:
a.Chuyên đặt trước danh từ chỉ người: viên, chú, bác,….
b.Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: con, miếng, quả, …..
Câu hỏi 3:
một. Các danh từ quy ước đúng: Lít, km, kg, …..
b. Các quy ước gần đúng: ít, đống, muỗng, …
Câu hỏi 4:
-Những chữ cái chỉ đơn vị: con, con, tranh
-Những vật chỉ: cha, mẹ, củi, cỏ, bút, Mã Lương, …
CHUẨN BỊ CÁC BÀI TẬP SỐ 1, ngắn 2
I. Đặc điểm của danh từ:
Trả lời câu hỏi:
Đầu tiên. Cụm danh từ: Ba con trâu. Danh từ: Trâu (từ động vật)
2. Xung quanh từ “trâu” có các từ chỉ số lượng đứng trước (ba) và từ chỉ định (đó) đứng sau.
3. Trong câu còn có các danh từ: Vua, làng, rổ, rá, lệnh.
4. Danh từ đại diện cho sự vật và con người.
5. Ngày xưa vua là người đứng đầu nhà nước phong kiến.
- Làng tôi bây giờ đã có chợ, trạm y tế, điện, đường bê tông.
- Mẹ tôi đi chợ mua nhiều tháng gạo ngon về chuẩn bị cho đám giỗ.
- Công an đã ra lệnh bắt khẩn cấp tên cướp.
II- Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật:
Trả lời câu hỏi:
Đầu tiên. Con là danh từ đơn vị dùng để đếm miếng trầu.
Viên là một danh từ đơn vị dùng để chỉ một nhân vật có chức quyền trong quá khứ.
Rổ là danh từ chỉ đơn vị đo lượng gạo.
Ta là danh từ chỉ đơn vị đo từng trăm cân gạo.
2. – Ba con trâu = Ba con trâu. Chỉ có thể nói: ba chiếc đũa.
– An quan = một ông quan. Chỉ có thể nói: một cậu bé (trừ khi có ý khinh thường quan viên)
– Ba thùng gạo = ba mét gạo. Chỉ có thể nói: ba mét vải.
– Sáu tạ thóc = sáu người thóc. Chỉ có thể nói: sáu người đàn ông.
Lý do: mỗi từ đơn vị chỉ tương ứng với một thứ khi đo và đếm.
3. Rổ là đơn vị tính gần đúng, vì vậy rổ này là hợp lý, vì đôi khi rổ đầy mà rổ lại rỗng.
Quả tạ là đơn vị chính xác, vì vậy khi chúng ta nói sáu quả tạ, không thể có sáu quả nặng hay sáu quả nhẹ.
III- Thực hành: (trang 87 SGK)
Đầu tiên. Lớp tôi có sáu dãy bàn. Trước nhà tôi có một dãy núi cao, con sông cạnh làng rất sâu.
2. Các từ đứng trước danh từ chỉ người: dì, chú, bác, chú, anh, chàng …
Các từ đứng trước danh từ chỉ đồ vật: hộp, miếng, hàng, cây, viên, v.v.
3. Danh từ chỉ các đơn vị quy ước chính xác: trọng lượng, trọng lượng, sam, chục, span, dio …
Danh từ chỉ đơn vị gần đúng: kẹp, gõ, véo, xúc, xúc …
4. Chú ý chính tả đến các danh từ đơn vị chính xác và quy ước
5. Lập danh sách các danh từ chỉ đơn vị, sự vật trong bài chính tả sau khi viết như một bài tập.
Xem thêm các bài soạn khác để học tốt Ngữ Văn lớp 6
https://thuthuat.taimienphi.vn/soan-bai-danh-tu-ngu-van-6-37943n
– Soạn bài Người kể trong văn tự sự.
– Soạn bài Ông lão đánh cá và con cá vàng
Xem thêm các bài viết hay về Hỏi và đáp văn học
[/box]
#Soạn #bài #Danh #từ #Ngữ #Văn
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Soạn bài Danh từ, Ngữ Văn 6 có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Soạn bài Danh từ, Ngữ Văn 6 bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Văn học
#Soạn #bài #Danh #từ #Ngữ #Văn
Trả lời