Quyết định 488/QĐ-BHXH
Quyết định 488/QĐ-BHXH năm 2012 quy định quản lý chi trả cơ chế bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bạn đang xem: Quyết định 488/QĐ-BHXH |
Số: 488/QĐ-BHXH |
Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội buộc phải; Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2007 hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội tự nguyện; Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp; Nghị định số 68/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2007 quy định cụ thể và hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội buộc phải đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công việc cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định tính năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Nghị định số 116/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 94/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền khắc phục của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét yêu cầu của Trưởng Ban Chi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý chi trả các cơ chế bảo hiểm xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2012, thay thế Quyết định số 845/QĐ-BHXH ngày 18 tháng 06 năm 2007 ban hành Quy định về quản lý chi trả các bảo hiểm xã hội buộc phải. Huỷ bỏ Phần II Công văn số 1615/BHXH-CSXH ngày 02 tháng 06 năm 2009 hướng dẫn thực hiện thu, chi bảo hiểm thất nghiệp; Công văn số 2036/BHXH-BC ngày 29 tháng 06 năm 2009 về hướng dẫn quản lý, chi trả các cơ chế bảo hiểm xã hội tự nguyện và các văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành trước đây trái với Quyết định này.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành thị trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC Lê Bạch Hồng |
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-BHXH ngày 23/5/2012 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, nhân vật vận dụng
1. Phạm vi vận dụng: Quy định về quản lý người hưởng, thứ tự quản lý chi trả, thanh quyết toán chi các cơ chế bảo hiểm xã hội của Bảo hiểm xã hội các ngành, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân.
2. Nhân vật vận dụng: Người lao động, người sử dụng lao động, tư nhân tham gia bảo hiểm xã hội, cơ quan Bảo hiểm xã hội các ngành, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân và các tổ chức, tư nhân có liên quan tới thứ tự chi trả các cơ chế bảo hiểm xã hội.
Điều 2. Giảng giải cách viết tắt
– Bảo hiểm xã hội: BHXH.
– Bảo hiểm thất nghiệp: BHTN.
– Bảo hiểm y tế: BHYT.
– Phòng Kế hoạch – Tài chính: phòng KHTC.
– Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: TNLĐ-BNN.
– Dưỡng sức phục hồi sức khỏe: DSPHSK.
– Thông tư số 19/2008/TT-BLĐTBXH ngày 23/9/2008 sửa đổi bổ sung Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 01 năm 2007 về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều về Luật BHXH về BHXH buộc phải: Thông tư số 19.
– Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHTN: Thông tư số 32.
– Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời khắc ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng: Quyết định số 91.
– Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 tới dưới 20 năm công việc thực tiễn đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động: Quyết định số 613.
– Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/1/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 50/CP ngày 26/7/1995 của Chính phủ về cơ chế sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn: Nghị định số 09.
– Nghị định số 122/2008/NĐ-CP ngày 04/12/2008 về việc thực hiện phụ cấp khu vực đối với người hưởng lương hưu, BHXH một lần, trợ cấp mất sức lao động và trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng: Nghị định số 122.
– Quyết định số 777/QĐ-BHXH ngày 17/5/2010 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành Quy định hồ sơ và thứ tự khắc phục hưởng các cơ chế BHXH: Quyết định số 777.
– Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành thị trực thuộc trung ương: Gọi tắt là Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, viết tắt là Sở LĐTB&XH.
– Đại diện chi trả xã, phường, thị trấn: ĐDCT.
– Người hưởng các cơ chế bảo hiểm xã hội: người hưởng.
– Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành thị trực thuộc Trung ương: BHXH tỉnh.
– Bảo hiểm xã hội các quận, huyện, thị xã, thành thị thuộc tỉnh: BHXH huyện.
– Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân: BHXH khối quốc phòng, an ninh.
– Bản sao được quy định tại văn bản này là bản sao được chứng từ thực sổ gốc hoặc từ bản chính. Các giấy tờ, hồ sơ trong văn bản này nếu ko quy định là bản sao thì phải là bản chính.
– Tên các chương, mục, điều, khoản, điểm hoặc mẫu biểu dẫn chiếu trong văn bản này, nếu ko ghi rõ nguồn trích dẫn thì được hiểu là của quy định này.
Điều 3. Trách nhiệm quản lý, chi trả các cơ chế BHXH
1. BHXH tỉnh, BHXH huyện, BHXH khối quốc phòng, an ninh là cơ quan tổ chức thực hiện chi trả các cơ chế BHXH cho người lao động, người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng và thân nhân của họ theo quy định.
2. Các tổ chức, tư nhân thực hiện chi trả đảm bảo đúng nguyên tắc; quản lý chặt chẽ tình hình biến động tăng, giảm người hưởng và số tiền chi trả; chấp hành đúng cơ chế kế toán, báo cáo thống kê; thực hiện thanh quyết toán và quản lý lưu giữ chứng từ kế toán theo quy định; hỗ trợ đầy đủ hồ sơ, chứng từ chi trả cơ chế BHXH lúc có yêu cầu rà soát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; thực hiện thu hồi số tiền người hưởng đã lĩnh sai cơ chế lúc phát hiện chi sai hoặc lúc có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. BHXH cấp trên có trách nhiệm hướng dẫn, rà soát, giám sát quá trình thực hiện chi trả và quản lý người hưởng của cơ quan BHXH cấp dưới, ĐDCT, người sử dụng lao động theo quy định.
4. Cán bộ BHXH ko được lĩnh thay các cơ chế BHXH của người hưởng.
Điều 4. Nguyên tắc chi trả các cơ chế BHXH
1. Đúng cơ chế, chính sách hiện hành, đúng người thừa hưởng.
2. Đảm bảo chi trả kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia BHXH.
3. Thủ tục chi trả đơn giản, thuận tiện.
4. Đảm kiểm soát an ninh toàn tiền mặt trong chi trả.
5. Chi trả các cơ chế BHXH được quản lý thống nhất, công khai, sáng tỏ.
Điều 5. Công việc đảm kiểm soát an ninh toàn tiền mặt trong chi trả.
1. Tổ chức, tư nhân thực hiện chi trả căn cứ kế hoạch chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng để xây dựng kế hoạch tiền mặt đăng ký với cơ quan BHXH theo nguyên tắc số tiền mặt cần rút phải chi hết trong ngày, ko để lưu qua đêm tại các điểm chi trả, trường hợp trong ngày chưa chi hết phải có phương án cụ thể bảo vệ an toàn tiền mặt.
2. Có phương án vận chuyển, bảo vệ, phối hợp với cơ quan công an địa phương để cử người bảo vệ tiền mặt từ nhà băng tới các điểm chi trả đảm kiểm soát an ninh toàn. Trong thời kì thực hiện việc rút, bàn giao tiền cho các ĐDCT tại nhà băng hoặc tại xã, phường phải sắp đặt thủ quỹ, kế toán và lãnh đạo đơn vị cùng thực hiện để đảm bảo an toàn và cùng rà soát, giám sát quá trình thực hiện. Việc vận chuyển tiền phải có ít nhất 2 người tham gia.
3. Tăng cường các giải pháp đảm kiểm soát an ninh toàn tiền mặt trong chi trả; tổ chức các đợt rà soát thường xuyên, đột xuất tại các ĐDCT, kiểm kê quỹ và chỉnh đốn ngay các đơn vị và ĐDCT có số dư tiền mặt tồn lớn qua đêm.
Điều 6. Nguồn kinh phí và nội dung chi trả các cơ chế BHXH
1. Chi từ nguồn Ngân sách nhà nước cho người hưởng các cơ chế BHXH trước ngày 01/01/1995, gồm:
a) Các cơ chế BHXH hàng tháng: Lương hưu; trợ cấp mất sức lao động; trợ cấp người lao động cao su; trợ cấp theo Quyết định số 91; trợ cấp theo Quyết định số 613; trợ cấp TNLĐ-BNN; trợ cấp phục vụ người bị TNLĐ-BNN; trợ cấp tuất (định suất cơ bản và định suất nuôi dưỡng); chi phụ cấp khu vực hàng tháng; Đóng BHYT cho người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp 91, người lao động cao su, TNLĐ-BNN hàng tháng, trợ cấp theo Quyết định số 613.
b) Các cơ chế BHXH một lần: Trợ cấp tuất một lần trong các trường hợp được quy định lúc người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, người hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng đã thôi việc chết; trợ cấp mai táng lúc người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp 91, trợ cấp theo Quyết định số 613, trợ cấp người lao động cao su và TNLĐ-BNN hàng tháng đã thôi việc chết.
c) Trợ cấp khu vực một lần:
d) Cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình cho người bị TNLĐ-BNN.
2. Chi từ nguồn quỹ BHXH cho người hưởng các cơ chế BHXH từ ngày 01/01/1995, gồm:
a) Các cơ chế BHXH hàng tháng
– Quỹ hưu trí, tử tuất chi: Lương hưu; trợ cấp cán bộ xã, phường, thị trấn theo Nghị định số 09; trợ cấp tuất (định suất cơ bản, định suất nuôi dưỡng); phụ cấp khu vực hàng tháng.
– Quỹ TNLĐ-BNN chi: Trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng; trợ cấp phục vụ người bị TNLĐ-BNN hàng tháng.
– Quỹ BHXH tự nguyện chi: Lương hưu; trợ cấp tuất (định suất cơ bản, định suất nuôi dưỡng).
– Quỹ BHTN chi: Trợ cấp thất nghiệp hàng tháng cho người lao động thừa hưởng cơ chế BHTN theo quy định.
b) Các cơ chế BHXH một lần
– Quỹ hưu trí, tử tuất chi các cơ chế BHXH một lần theo Luật BHXH, gồm: Trợ cấp một lần lúc nghỉ hưu theo Điều 54, BHXH một lần theo Điều 55, trợ cấp mai táng theo Điều 63, trợ cấp tuất một lần theo Điều 66; Trợ cấp khu vực một lần theo Nghị định số 122. Đóng BHYT cho người hưởng lương hưu; trợ cấp cán bộ xã, phường, thị trấn.
– Quỹ TNLĐ-BNN chi trợ cấp TNLĐ-BNN một lần theo Luật BHXH, gồm: Trợ cấp một lần lúc bị TNLĐ-BNN theo Điều 42, trợ cấp một lần lúc chết do TNLĐ-BNN theo Điều 47; cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình cho người bị TNLĐ-BNN theo Điều 45. Đóng BHYT cho người hưởng TNLĐ-BNN hàng tháng (trừ những người đang hưởng cơ chế hưu trí).
– Quỹ BHXH tự nguyện chi các cơ chế BHXH một lần theo Luật BHXH, gồm: Trợ cấp một lần lúc nghỉ hưu theo Điều 72, BHXH một lần đối với người ko đủ điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng theo Điều 73, trợ cấp tuất một lần theo Điều 78, trợ cấp mai táng theo Điều 77, trợ cấp khu vực một lần theo Nghị định số 122.
– Quỹ BHTN chi trợ cấp một lần theo Luật BHXH, gồm: Trợ cấp một lần theo Khoản 2 Điều 87, hỗ trợ người học nghề theo Điều 83, hỗ trợ tìm việc tuân theo Điều 84. Đóng BHYT cho người hưởng trợ cấp BHTN hàng tháng.
c) Chi ốm đau, thai sản và nghỉ DSPHSK
– Quỹ ốm đau, thai sản chi: Cơ chế ốm đau; cơ chế thai sản; DSPHSK sau lúc ốm đau, thai sản.
– Quỹ TNLĐ-BNN chi: DSPHSK sau lúc điều trị ổn định thương tật, bệnh tật.
Điều 7. Hệ thống mẫu, biểu, sổ sách sử dụng trong chi trả các cơ chế BHXH.
1. Hệ thống mẫu, biểu, sổ sách.
a) Mẫu, biểu, sổ kế toán ban hành kèm theo cơ chế kế toán BHXH.
b) Mẫu, biểu chi BHTN ban hành kèm theo Thông tư số 32.
c) Mẫu, biểu, sổ sách do BHXH Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định này từ số 1-CBH tới 37-CBH, mẫu sổ S01-CBH.
d) Mẫu, biểu ban hành kèm theo Quyết định số 777.
2. Tên, ký hiệu, nội dung ghi chép của các mẫu, biểu sử dụng ban hành kèm theo Quyết định này được kê tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 đính kèm.
3. Mẫu, biểu quy định trên được cơ quan BHXH cấp miễn phí hoặc do người sử dụng lao động, người lao động in, chụp, đánh máy, viết tay theo đúng nội dung mẫu quy định.
Chương 2.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGƯỜI HƯỞNG, QUY TRÌNH CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI
MỤC 1. PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGƯỜI HƯỞNG
Điều 8. Phân cấp quản lý tăng, giảm người hưởng
1. BHXH tỉnh
– Chịu trách nhiệm toàn diện trong việc quản lý người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH trên khu vực tỉnh thuộc phạm vi quản lý.
– Quản lý người hưởng tăng, bao gồm: Người được duyệt mới, người chuyển từ tỉnh khác tới.
– Quản lý người hưởng giảm, bao gồm: Người đang hưởng chuyển đi tỉnh khác; người có quyết định thôi hưởng cơ chế BHXH.
– Quản lý người hưởng nhận cơ chế BHXH hàng tháng bằng tiền mặt có từ 12 tháng trở lên ko tới nhận tiền, người hưởng nhận tiền qua tài khoản ATM sau 2 lần ko tới ký xác nhận theo quy định đã tạm ngừng in danh sách chi trả.
– Quản lý người hưởng trợ cấp một lần sau thời kì từ 12 tháng trở lên ko tới nhận tiền.
2. BHXH huyện
– Chịu trách nhiệm toàn diện trong việc quản lý người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH thuộc phạm vi quản lý.
– Quản lý người hưởng tăng, bao gồm: Người hưởng mới chuyển tới lĩnh lương hưu và trợ cấp BHXH trên khu vực; Người hưởng có thời kì từ 6 tháng trở lên ko tới nhận tiền (đối với người hưởng nhận bằng tiền mặt) hoặc ko tới ký xác nhận đối với người hưởng nhận tiền qua tài khoản thẻ ATM đã tạm ngừng in danh sách chi trả lúc có đơn yêu cầu nhận lại cơ chế BHXH.
– Quản lý người hưởng giảm, bao gồm: Người hưởng giảm do ĐDCT tổng hợp theo ủy quyền của BHXH huyện gửi tới và những người do BHXH huyện quản lý, gồm: Người chuyển nơi lĩnh cơ chế BHXH hàng tháng (chuyển xã, chuyển tổ trong địa bàn huyện, chuyển huyện khác trong tỉnh); người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng có dưới 12 tháng liên tục ko nhận tiền (đối với người hưởng nhận bằng tiền mặt) hoặc ko ký xác nhận theo quy định (đối với người hưởng nhận tiền qua tài khoản ATM); người hết hạn hưởng và người giảm do BHXH tỉnh chuyển tới theo phân cấp quản lý.
BHXH huyện ủy quyền cho ĐDCT quản lý người hưởng giảm, bao gồm: người hưởng chết; người hưởng tạm ngừng chi trả theo Điều 62 Luật BHXH; người hưởng 6 tháng liên tục ko lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng; người hưởng chuyển tổ chi trả trong cùng xã.
3. BHXH khối quốc phòng, an ninh
a) Quản lý người đang hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN và người phục vụ người bị TNLĐ-BNN hàng tháng.
b) Quản lý người hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN tăng, giảm hàng tháng giữa các đơn vị thuộc BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân quản lý do duyệt mới, chuyển công việc hoặc chết.
Điều 9. Phân cấp tổ chức chi trả
1. BHXH Việt Nam
Chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý, thống nhất hướng dẫn việc chi trả, thẩm định, quyết toán các cơ chế BHXH theo quy định của Luật BHXH.
2. BHXH tỉnh
a) Chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý, thống nhất hướng dẫn việc chi trả, quyết toán các cơ chế BHXH trên khu vực quản lý.
b) Trực tiếp chi trả và quyết toán cơ chế ốm đau, thai sản (bao gồm nghỉ DSPHSK sau ốm đau, thai sản và sau lúc điều trị ổn định thương tật, bệnh tật do TNLĐ-BNN); trợ cấp tuất một lần và trợ cấp khu vực một lần, trợ cấp mai táng, TNLĐ-BNN một lần, trang cấp phương tiện dụng cụ chỉnh hình cho người lao động do BHXH tỉnh quản lý thu BHXH.
c) Chi trả cho người hưởng mới, từ tỉnh khác chuyển tới có tháng chưa nhận và chưa lập vào Danh sách chi trả, có nhu cầu nhận tiền tại BHXH tỉnh.
d) Lập, in, ký Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng và lưu trữ file dữ liệu theo quy định.
e) Ghi thu, ghi chi số tiền đóng BHYT của người hưởng cơ chế BHXH hàng tháng theo phân cấp.
3. BHXH huyện
a) Tổ chức chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp hàng tháng.
b) Chi trả và thanh quyết toán cơ chế ốm đau, thai sản (bao gồm nghỉ DSPHSK sau ốm đau, thai sản và sau lúc điều trị ổn định thương tật, bệnh tật do TNLĐ-BNN) cho người lao động do BHXH huyện quản lý thu BHXH.
c) Chi trả trợ cấp một lần, gồm: Tuất một lần, trợ cấp khu vực một lần, trợ cấp mai táng, TNLĐ-BNN một lần, trang cấp phương tiện dụng cụ chỉnh hình cho người lao động, trợ cấp một lần lúc nghỉ hưu.
d) Chi trả cho người hưởng mới, từ tỉnh khác chuyển tới có tháng chưa nhận và chưa lập vào danh sách chi trả lúc người hưởng có nhu cầu nhận tiền tại BHXH huyện.
đ) Chi trả các cơ chế BHXH cho người lao động bảo lưu thời kì đóng BHXH, tự đóng tiếp BHXH, thôi việc trước thời khắc sinh con hoặc nhận con nuôi theo Khoản 2, Điều 14 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ.
e) Chi trả BHXH một lần theo Điều 55 và Điều 73 Luật BHXH cho người lao động có hồ sơ khắc phục hưởng BHXH tại BHXH huyện.
g) Chi hỗ trợ học nghề cho Các cơ sở huấn luyện nghề trên khu vực.
h) Tiếp thu hồ sơ khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng của người hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng phải thực hiện thi hành án dân sự hoặc trả nợ thuế do Chi cục thi hành án dân sự hoặc cơ thuế quan chuyển tới, lập danh sách, thực hiện khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng của người hưởng phải thi hành án dân sự hoặc trả nợ thuế theo quy định.
i) Ghi thu, ghi chi số tiền đóng BHYT của người hưởng cơ chế BHXH hàng tháng theo phân cấp.
4. BHXH khối quốc phòng, an ninh
a) Chịu trách nhiệm toàn diện trong việc chi trả, quyết toán các cơ chế BHXH do đơn vị quản lý.
b) Tổ chức chi trả và quyết toán cơ chế ốm đau, thai sản, bao gồm: Thôi việc do ốm đau, thai sản; nghỉ DSPHSK sau ốm đau, thai sản và sau lúc điều trị ổn định thương tật, bệnh tật do TNLĐ-BNN cho người lao động do đơn vị quản lý thu BHXH; chi trả trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng và một lần, chi trang cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình cho người bị TNLĐ-BNN hàng tháng và các cơ chế BHXH một lần cho người lao động (trợ cấp một lần lúc nghỉ hưu, xuất ngũ, thôi việc; mai táng phí, tuất một lần; trợ cấp TNLĐ-BNN một lần, trợ cấp khu vực một lần).
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO file tài liệu để xem thêm cụ thể
Đăng bởi: TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
Phân mục: Tổng hợp
xem thêm thông tin chi tiết về Quyết định 488/QĐ-BHXH
Quyết định 488/QĐ-BHXH
Hình Ảnh về: Quyết định 488/QĐ-BHXH
Video về: Quyết định 488/QĐ-BHXH
Wiki về Quyết định 488/QĐ-BHXH
Quyết định 488/QĐ-BHXH -
Quyết định 488/QĐ-BHXH
Quyết định 488/QĐ-BHXH năm 2012 quy định quản lý chi trả cơ chế bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bạn đang xem: Quyết định 488/QĐ-BHXH |
Số: 488/QĐ-BHXH |
Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội buộc phải; Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2007 hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội tự nguyện; Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp; Nghị định số 68/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2007 quy định cụ thể và hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội buộc phải đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công việc cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định tính năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Nghị định số 116/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 94/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền khắc phục của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét yêu cầu của Trưởng Ban Chi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý chi trả các cơ chế bảo hiểm xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2012, thay thế Quyết định số 845/QĐ-BHXH ngày 18 tháng 06 năm 2007 ban hành Quy định về quản lý chi trả các bảo hiểm xã hội buộc phải. Huỷ bỏ Phần II Công văn số 1615/BHXH-CSXH ngày 02 tháng 06 năm 2009 hướng dẫn thực hiện thu, chi bảo hiểm thất nghiệp; Công văn số 2036/BHXH-BC ngày 29 tháng 06 năm 2009 về hướng dẫn quản lý, chi trả các cơ chế bảo hiểm xã hội tự nguyện và các văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành trước đây trái với Quyết định này.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành thị trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC Lê Bạch Hồng |
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-BHXH ngày 23/5/2012 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, nhân vật vận dụng
1. Phạm vi vận dụng: Quy định về quản lý người hưởng, thứ tự quản lý chi trả, thanh quyết toán chi các cơ chế bảo hiểm xã hội của Bảo hiểm xã hội các ngành, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân.
2. Nhân vật vận dụng: Người lao động, người sử dụng lao động, tư nhân tham gia bảo hiểm xã hội, cơ quan Bảo hiểm xã hội các ngành, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân và các tổ chức, tư nhân có liên quan tới thứ tự chi trả các cơ chế bảo hiểm xã hội.
Điều 2. Giảng giải cách viết tắt
– Bảo hiểm xã hội: BHXH.
– Bảo hiểm thất nghiệp: BHTN.
– Bảo hiểm y tế: BHYT.
– Phòng Kế hoạch – Tài chính: phòng KHTC.
– Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: TNLĐ-BNN.
– Dưỡng sức phục hồi sức khỏe: DSPHSK.
– Thông tư số 19/2008/TT-BLĐTBXH ngày 23/9/2008 sửa đổi bổ sung Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 01 năm 2007 về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều về Luật BHXH về BHXH buộc phải: Thông tư số 19.
– Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHTN: Thông tư số 32.
– Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời khắc ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng: Quyết định số 91.
– Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 tới dưới 20 năm công việc thực tiễn đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động: Quyết định số 613.
– Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/1/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 50/CP ngày 26/7/1995 của Chính phủ về cơ chế sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn: Nghị định số 09.
– Nghị định số 122/2008/NĐ-CP ngày 04/12/2008 về việc thực hiện phụ cấp khu vực đối với người hưởng lương hưu, BHXH một lần, trợ cấp mất sức lao động và trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng: Nghị định số 122.
– Quyết định số 777/QĐ-BHXH ngày 17/5/2010 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành Quy định hồ sơ và thứ tự khắc phục hưởng các cơ chế BHXH: Quyết định số 777.
– Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành thị trực thuộc trung ương: Gọi tắt là Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, viết tắt là Sở LĐTB&XH.
– Đại diện chi trả xã, phường, thị trấn: ĐDCT.
– Người hưởng các cơ chế bảo hiểm xã hội: người hưởng.
– Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành thị trực thuộc Trung ương: BHXH tỉnh.
– Bảo hiểm xã hội các quận, huyện, thị xã, thành thị thuộc tỉnh: BHXH huyện.
– Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân: BHXH khối quốc phòng, an ninh.
– Bản sao được quy định tại văn bản này là bản sao được chứng từ thực sổ gốc hoặc từ bản chính. Các giấy tờ, hồ sơ trong văn bản này nếu ko quy định là bản sao thì phải là bản chính.
– Tên các chương, mục, điều, khoản, điểm hoặc mẫu biểu dẫn chiếu trong văn bản này, nếu ko ghi rõ nguồn trích dẫn thì được hiểu là của quy định này.
Điều 3. Trách nhiệm quản lý, chi trả các cơ chế BHXH
1. BHXH tỉnh, BHXH huyện, BHXH khối quốc phòng, an ninh là cơ quan tổ chức thực hiện chi trả các cơ chế BHXH cho người lao động, người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng và thân nhân của họ theo quy định.
2. Các tổ chức, tư nhân thực hiện chi trả đảm bảo đúng nguyên tắc; quản lý chặt chẽ tình hình biến động tăng, giảm người hưởng và số tiền chi trả; chấp hành đúng cơ chế kế toán, báo cáo thống kê; thực hiện thanh quyết toán và quản lý lưu giữ chứng từ kế toán theo quy định; hỗ trợ đầy đủ hồ sơ, chứng từ chi trả cơ chế BHXH lúc có yêu cầu rà soát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; thực hiện thu hồi số tiền người hưởng đã lĩnh sai cơ chế lúc phát hiện chi sai hoặc lúc có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. BHXH cấp trên có trách nhiệm hướng dẫn, rà soát, giám sát quá trình thực hiện chi trả và quản lý người hưởng của cơ quan BHXH cấp dưới, ĐDCT, người sử dụng lao động theo quy định.
4. Cán bộ BHXH ko được lĩnh thay các cơ chế BHXH của người hưởng.
Điều 4. Nguyên tắc chi trả các cơ chế BHXH
1. Đúng cơ chế, chính sách hiện hành, đúng người thừa hưởng.
2. Đảm bảo chi trả kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia BHXH.
3. Thủ tục chi trả đơn giản, thuận tiện.
4. Đảm kiểm soát an ninh toàn tiền mặt trong chi trả.
5. Chi trả các cơ chế BHXH được quản lý thống nhất, công khai, sáng tỏ.
Điều 5. Công việc đảm kiểm soát an ninh toàn tiền mặt trong chi trả.
1. Tổ chức, tư nhân thực hiện chi trả căn cứ kế hoạch chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng để xây dựng kế hoạch tiền mặt đăng ký với cơ quan BHXH theo nguyên tắc số tiền mặt cần rút phải chi hết trong ngày, ko để lưu qua đêm tại các điểm chi trả, trường hợp trong ngày chưa chi hết phải có phương án cụ thể bảo vệ an toàn tiền mặt.
2. Có phương án vận chuyển, bảo vệ, phối hợp với cơ quan công an địa phương để cử người bảo vệ tiền mặt từ nhà băng tới các điểm chi trả đảm kiểm soát an ninh toàn. Trong thời kì thực hiện việc rút, bàn giao tiền cho các ĐDCT tại nhà băng hoặc tại xã, phường phải sắp đặt thủ quỹ, kế toán và lãnh đạo đơn vị cùng thực hiện để đảm bảo an toàn và cùng rà soát, giám sát quá trình thực hiện. Việc vận chuyển tiền phải có ít nhất 2 người tham gia.
3. Tăng cường các giải pháp đảm kiểm soát an ninh toàn tiền mặt trong chi trả; tổ chức các đợt rà soát thường xuyên, đột xuất tại các ĐDCT, kiểm kê quỹ và chỉnh đốn ngay các đơn vị và ĐDCT có số dư tiền mặt tồn lớn qua đêm.
Điều 6. Nguồn kinh phí và nội dung chi trả các cơ chế BHXH
1. Chi từ nguồn Ngân sách nhà nước cho người hưởng các cơ chế BHXH trước ngày 01/01/1995, gồm:
a) Các cơ chế BHXH hàng tháng: Lương hưu; trợ cấp mất sức lao động; trợ cấp người lao động cao su; trợ cấp theo Quyết định số 91; trợ cấp theo Quyết định số 613; trợ cấp TNLĐ-BNN; trợ cấp phục vụ người bị TNLĐ-BNN; trợ cấp tuất (định suất cơ bản và định suất nuôi dưỡng); chi phụ cấp khu vực hàng tháng; Đóng BHYT cho người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp 91, người lao động cao su, TNLĐ-BNN hàng tháng, trợ cấp theo Quyết định số 613.
b) Các cơ chế BHXH một lần: Trợ cấp tuất một lần trong các trường hợp được quy định lúc người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, người hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng đã thôi việc chết; trợ cấp mai táng lúc người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp 91, trợ cấp theo Quyết định số 613, trợ cấp người lao động cao su và TNLĐ-BNN hàng tháng đã thôi việc chết.
c) Trợ cấp khu vực một lần:
d) Cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình cho người bị TNLĐ-BNN.
2. Chi từ nguồn quỹ BHXH cho người hưởng các cơ chế BHXH từ ngày 01/01/1995, gồm:
a) Các cơ chế BHXH hàng tháng
– Quỹ hưu trí, tử tuất chi: Lương hưu; trợ cấp cán bộ xã, phường, thị trấn theo Nghị định số 09; trợ cấp tuất (định suất cơ bản, định suất nuôi dưỡng); phụ cấp khu vực hàng tháng.
– Quỹ TNLĐ-BNN chi: Trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng; trợ cấp phục vụ người bị TNLĐ-BNN hàng tháng.
– Quỹ BHXH tự nguyện chi: Lương hưu; trợ cấp tuất (định suất cơ bản, định suất nuôi dưỡng).
– Quỹ BHTN chi: Trợ cấp thất nghiệp hàng tháng cho người lao động thừa hưởng cơ chế BHTN theo quy định.
b) Các cơ chế BHXH một lần
– Quỹ hưu trí, tử tuất chi các cơ chế BHXH một lần theo Luật BHXH, gồm: Trợ cấp một lần lúc nghỉ hưu theo Điều 54, BHXH một lần theo Điều 55, trợ cấp mai táng theo Điều 63, trợ cấp tuất một lần theo Điều 66; Trợ cấp khu vực một lần theo Nghị định số 122. Đóng BHYT cho người hưởng lương hưu; trợ cấp cán bộ xã, phường, thị trấn.
– Quỹ TNLĐ-BNN chi trợ cấp TNLĐ-BNN một lần theo Luật BHXH, gồm: Trợ cấp một lần lúc bị TNLĐ-BNN theo Điều 42, trợ cấp một lần lúc chết do TNLĐ-BNN theo Điều 47; cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình cho người bị TNLĐ-BNN theo Điều 45. Đóng BHYT cho người hưởng TNLĐ-BNN hàng tháng (trừ những người đang hưởng cơ chế hưu trí).
– Quỹ BHXH tự nguyện chi các cơ chế BHXH một lần theo Luật BHXH, gồm: Trợ cấp một lần lúc nghỉ hưu theo Điều 72, BHXH một lần đối với người ko đủ điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng theo Điều 73, trợ cấp tuất một lần theo Điều 78, trợ cấp mai táng theo Điều 77, trợ cấp khu vực một lần theo Nghị định số 122.
– Quỹ BHTN chi trợ cấp một lần theo Luật BHXH, gồm: Trợ cấp một lần theo Khoản 2 Điều 87, hỗ trợ người học nghề theo Điều 83, hỗ trợ tìm việc tuân theo Điều 84. Đóng BHYT cho người hưởng trợ cấp BHTN hàng tháng.
c) Chi ốm đau, thai sản và nghỉ DSPHSK
– Quỹ ốm đau, thai sản chi: Cơ chế ốm đau; cơ chế thai sản; DSPHSK sau lúc ốm đau, thai sản.
– Quỹ TNLĐ-BNN chi: DSPHSK sau lúc điều trị ổn định thương tật, bệnh tật.
Điều 7. Hệ thống mẫu, biểu, sổ sách sử dụng trong chi trả các cơ chế BHXH.
1. Hệ thống mẫu, biểu, sổ sách.
a) Mẫu, biểu, sổ kế toán ban hành kèm theo cơ chế kế toán BHXH.
b) Mẫu, biểu chi BHTN ban hành kèm theo Thông tư số 32.
c) Mẫu, biểu, sổ sách do BHXH Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định này từ số 1-CBH tới 37-CBH, mẫu sổ S01-CBH.
d) Mẫu, biểu ban hành kèm theo Quyết định số 777.
2. Tên, ký hiệu, nội dung ghi chép của các mẫu, biểu sử dụng ban hành kèm theo Quyết định này được kê tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 đính kèm.
3. Mẫu, biểu quy định trên được cơ quan BHXH cấp miễn phí hoặc do người sử dụng lao động, người lao động in, chụp, đánh máy, viết tay theo đúng nội dung mẫu quy định.
Chương 2.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGƯỜI HƯỞNG, QUY TRÌNH CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI
MỤC 1. PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGƯỜI HƯỞNG
Điều 8. Phân cấp quản lý tăng, giảm người hưởng
1. BHXH tỉnh
– Chịu trách nhiệm toàn diện trong việc quản lý người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH trên khu vực tỉnh thuộc phạm vi quản lý.
– Quản lý người hưởng tăng, bao gồm: Người được duyệt mới, người chuyển từ tỉnh khác tới.
– Quản lý người hưởng giảm, bao gồm: Người đang hưởng chuyển đi tỉnh khác; người có quyết định thôi hưởng cơ chế BHXH.
– Quản lý người hưởng nhận cơ chế BHXH hàng tháng bằng tiền mặt có từ 12 tháng trở lên ko tới nhận tiền, người hưởng nhận tiền qua tài khoản ATM sau 2 lần ko tới ký xác nhận theo quy định đã tạm ngừng in danh sách chi trả.
– Quản lý người hưởng trợ cấp một lần sau thời kì từ 12 tháng trở lên ko tới nhận tiền.
2. BHXH huyện
– Chịu trách nhiệm toàn diện trong việc quản lý người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH thuộc phạm vi quản lý.
– Quản lý người hưởng tăng, bao gồm: Người hưởng mới chuyển tới lĩnh lương hưu và trợ cấp BHXH trên khu vực; Người hưởng có thời kì từ 6 tháng trở lên ko tới nhận tiền (đối với người hưởng nhận bằng tiền mặt) hoặc ko tới ký xác nhận đối với người hưởng nhận tiền qua tài khoản thẻ ATM đã tạm ngừng in danh sách chi trả lúc có đơn yêu cầu nhận lại cơ chế BHXH.
– Quản lý người hưởng giảm, bao gồm: Người hưởng giảm do ĐDCT tổng hợp theo ủy quyền của BHXH huyện gửi tới và những người do BHXH huyện quản lý, gồm: Người chuyển nơi lĩnh cơ chế BHXH hàng tháng (chuyển xã, chuyển tổ trong địa bàn huyện, chuyển huyện khác trong tỉnh); người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng có dưới 12 tháng liên tục ko nhận tiền (đối với người hưởng nhận bằng tiền mặt) hoặc ko ký xác nhận theo quy định (đối với người hưởng nhận tiền qua tài khoản ATM); người hết hạn hưởng và người giảm do BHXH tỉnh chuyển tới theo phân cấp quản lý.
BHXH huyện ủy quyền cho ĐDCT quản lý người hưởng giảm, bao gồm: người hưởng chết; người hưởng tạm ngừng chi trả theo Điều 62 Luật BHXH; người hưởng 6 tháng liên tục ko lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng; người hưởng chuyển tổ chi trả trong cùng xã.
3. BHXH khối quốc phòng, an ninh
a) Quản lý người đang hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN và người phục vụ người bị TNLĐ-BNN hàng tháng.
b) Quản lý người hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN tăng, giảm hàng tháng giữa các đơn vị thuộc BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân quản lý do duyệt mới, chuyển công việc hoặc chết.
Điều 9. Phân cấp tổ chức chi trả
1. BHXH Việt Nam
Chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý, thống nhất hướng dẫn việc chi trả, thẩm định, quyết toán các cơ chế BHXH theo quy định của Luật BHXH.
2. BHXH tỉnh
a) Chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý, thống nhất hướng dẫn việc chi trả, quyết toán các cơ chế BHXH trên khu vực quản lý.
b) Trực tiếp chi trả và quyết toán cơ chế ốm đau, thai sản (bao gồm nghỉ DSPHSK sau ốm đau, thai sản và sau lúc điều trị ổn định thương tật, bệnh tật do TNLĐ-BNN); trợ cấp tuất một lần và trợ cấp khu vực một lần, trợ cấp mai táng, TNLĐ-BNN một lần, trang cấp phương tiện dụng cụ chỉnh hình cho người lao động do BHXH tỉnh quản lý thu BHXH.
c) Chi trả cho người hưởng mới, từ tỉnh khác chuyển tới có tháng chưa nhận và chưa lập vào Danh sách chi trả, có nhu cầu nhận tiền tại BHXH tỉnh.
d) Lập, in, ký Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng và lưu trữ file dữ liệu theo quy định.
e) Ghi thu, ghi chi số tiền đóng BHYT của người hưởng cơ chế BHXH hàng tháng theo phân cấp.
3. BHXH huyện
a) Tổ chức chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp hàng tháng.
b) Chi trả và thanh quyết toán cơ chế ốm đau, thai sản (bao gồm nghỉ DSPHSK sau ốm đau, thai sản và sau lúc điều trị ổn định thương tật, bệnh tật do TNLĐ-BNN) cho người lao động do BHXH huyện quản lý thu BHXH.
c) Chi trả trợ cấp một lần, gồm: Tuất một lần, trợ cấp khu vực một lần, trợ cấp mai táng, TNLĐ-BNN một lần, trang cấp phương tiện dụng cụ chỉnh hình cho người lao động, trợ cấp một lần lúc nghỉ hưu.
d) Chi trả cho người hưởng mới, từ tỉnh khác chuyển tới có tháng chưa nhận và chưa lập vào danh sách chi trả lúc người hưởng có nhu cầu nhận tiền tại BHXH huyện.
đ) Chi trả các cơ chế BHXH cho người lao động bảo lưu thời kì đóng BHXH, tự đóng tiếp BHXH, thôi việc trước thời khắc sinh con hoặc nhận con nuôi theo Khoản 2, Điều 14 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ.
e) Chi trả BHXH một lần theo Điều 55 và Điều 73 Luật BHXH cho người lao động có hồ sơ khắc phục hưởng BHXH tại BHXH huyện.
g) Chi hỗ trợ học nghề cho Các cơ sở huấn luyện nghề trên khu vực.
h) Tiếp thu hồ sơ khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng của người hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng phải thực hiện thi hành án dân sự hoặc trả nợ thuế do Chi cục thi hành án dân sự hoặc cơ thuế quan chuyển tới, lập danh sách, thực hiện khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng của người hưởng phải thi hành án dân sự hoặc trả nợ thuế theo quy định.
i) Ghi thu, ghi chi số tiền đóng BHYT của người hưởng cơ chế BHXH hàng tháng theo phân cấp.
4. BHXH khối quốc phòng, an ninh
a) Chịu trách nhiệm toàn diện trong việc chi trả, quyết toán các cơ chế BHXH do đơn vị quản lý.
b) Tổ chức chi trả và quyết toán cơ chế ốm đau, thai sản, bao gồm: Thôi việc do ốm đau, thai sản; nghỉ DSPHSK sau ốm đau, thai sản và sau lúc điều trị ổn định thương tật, bệnh tật do TNLĐ-BNN cho người lao động do đơn vị quản lý thu BHXH; chi trả trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng và một lần, chi trang cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình cho người bị TNLĐ-BNN hàng tháng và các cơ chế BHXH một lần cho người lao động (trợ cấp một lần lúc nghỉ hưu, xuất ngũ, thôi việc; mai táng phí, tuất một lần; trợ cấp TNLĐ-BNN một lần, trợ cấp khu vực một lần).
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO file tài liệu để xem thêm cụ thể
Đăng bởi: TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
Phân mục: Tổng hợp
[rule_{ruleNumber}]
#Quyết #định #488QĐBHXH
Bạn thấy bài viết Quyết định 488/QĐ-BHXH có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Quyết định 488/QĐ-BHXH bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Văn học
#Quyết #định #488QĐBHXH