Đáp án chi tiết, chính xác câu hỏi “Nêu tính chất của silic đioxit (SiO2)” cùng phần kiến thức tham khảo là tài liệu môn Hóa học cực hữu ích dành cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo.
Trả lời câu hỏi: Nêu tính chất của silic đioxit (SiO2)
+ Tính chất vật lý
Ở dạng tinh thể nguyên tử màu trắng rất cứng, không tan trong nước, có tso và tnco rất cao, tồn tại ở dạng cát và thạch anh là nguyên liệu quan trọng để sản xuất thủy tinh.
+ Tính chất hóa học
– Tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan nhanh trong kiềm nóng chảy hoặc cacbonat kim loại kiềm nóng chảy
SiO2 + 2NaOH → (ĐK: to ) Na2SiO3 + H2O
#M862105ScriptRootC1420804 { chiều cao tối thiểu: 300px; }
SiO2 + Na2CO3 → (ĐK: to ) Na2SiO3 + CO2
– SiO2 dễ tan trong axit HF: (dùng phản ứng này để khắc chữ, hình lên kính)
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Và tiếp theo, hãy cùng trường Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu kỹ hơn về silic, các hợp chất cũng như axit của nó nhé!
Kiến thức tham khảo về hợp chất Silic
I. Silic
1. Trạng thái tự nhiên:
+ Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong tự nhiên, sau oxi, chiếm khoảng ¼ (25,7%) khối lượng vỏ Trái Đất.
+ Trong tự nhiên, silic là chất không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Các hợp chất silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét (còn gọi là cao lanh).
2. Vị trí
Trong bảng tuần hoàn silic ở ô 14, nhóm IVA, chu kỳ 3.
3. Thuộc tính
+ Tính chất vật lý của silic:
Silic có các dạng thù hình là silic tinh thể và silic vô định hình:
Silic vô định hình: là chất bột màu nâu, không tan trong nước nhưng tan trong kim loại nóng chảy.
– Silic tinh thể: là chất màu xám, có ánh kim loại, có cấu trúc giống kim cương nên có tính chất bán dẫn.
Tính chất hóa học của silic
– Silic có số oxi hóa lần lượt là -4, 0, +2 và +4 (số oxi hóa +2 kém đặc trưng hơn).
Trong các phản ứng hóa học, silic vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
Một. tính chất loại bỏ
+ Tác dụng với phi kim:
Si + 2F2 → SiF4
Si + O2 → (ĐK: to ) SiO2
Tác dụng với hợp chất:
2NaOH + Si + H2O → Na2SiO3 + 2H2
b. Tính OXH
– Phản ứng với một số kim loại mạnh ở nhiệt độ cao:
2Mg + Si → (ĐK: to ) Mg2Si
4. Điều chế và ứng dụng
Một. điều chế
SiO2 + C Cốc → 2CO + Si (18000C)
SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si (có thể thay Mg bằng Al)
SiCl4 + 2Zn → Si + 2ZnCl2
SiH4 → Si + 2H2 (t0)
b. Ứng dụng
Silic được dùng làm chất bán dẫn trong kỹ thuật vô tuyến và pin mặt trời: silic có thể biến năng lượng ánh sáng thành điện năng để cung cấp năng lượng cho tàu vũ trụ.
II. H2SiO3
Dạng keo, không tan trong nước, dễ mất nước khi đun nóng:
H2SiO3 → H2O + SiO2 (t0)
– Khi sấy khô, H2SiO3 mất một phần nước tạo thành vật liệu xốp gọi là silica, được dùng làm chất hút ẩm và hấp phụ nhiều chất.
– H2SiO3 chỉ tác dụng với dung dịch kiềm mạnh.
H2SiO3 + 2NaOH → Na2SiO3 + 2H2O
– Là một axit yếu, yếu hơn cả axit cacbonic nên được điều chế bằng cách dùng axit mạnh đẩy ra muối hoặc thủy phân một số hợp chất của Si.
Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3
Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3 + Na2CO3
SiCl4 + 3H2O → H2SiO3 + 4HCl
III. muối silicat
– Là muối của axit silixic thường không màu, không tan (trừ muối của kim loại kiềm dễ tan).
Dung dịch đặc của Na2SiO3 gọi là thủy tinh lỏng được dùng để làm keo thủy tinh, sứ, bảo quản vải và gỗ khỏi bị cháy. Trong dung dịch, các silicat kim loại kiềm bị thủy phân mạnh tạo môi trường bazơ:
Na2SiO3 + 2H2O → 2Na+ + 2OH‑ + H2SiO3
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Lớp 11 , Hóa học 11
Bạn thấy bài viết Nêu các tính chất của silic đioxit (SiO2) có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Nêu các tính chất của silic đioxit (SiO2) bên dưới để Trường THPT Trần Hưng Đạo có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục