Mẫu biên bản nghiệm thu công trình bê tông cốt thép là gì? Biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép? Hướng dẫn lập biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép ? Tiêu chuẩn nghiệm thu bê tông và cốt thép?
Bê tông cốt thép (BTCT) là vật liệu composite được liên kết giữa bê tông và thép, trong đó bê tông và thép tham gia chịu lực. (bê tông cốt thép trong tiếng Anh)
Sự liên kết giữa bê tông và cốt thép xuất phát từ việc Bê tông là loại vật liệu có cường độ chịu kéo thấp (chỉ bằng 1/20 tới 1/10 cường độ chịu nén của bê tông) nên hạn chế về tính năng sử dụng. bê tông và gây lãng phí trong sử dụng vật liệu. . Tính năng này được khắc phục bằng cách thêm các thanh cứng hơn, thường làm bằng thép, có độ bền kéo cao hơn nhiều so với bê tông. Vì vậy, cốt thép thường được sắp đặt ở những vùng chịu ứng suất của cấu kiện. Hiện nay, cốt thép có thể được làm bằng các vật liệu khác ngoài thép như polyme, sợi thủy tinh hoặc các vật liệu composite khác… Kết cấu công trình sử dụng bê tông liên kết với các loại cốt liệu khác gọi chung là vật liệu composite. kết cấu bê tông cốt thép’
Kết cấu bê tông cốt thép, được gia cường bằng các thanh thép, là kết cấu bê tông cốt thép lâu đời nhất và được sử dụng rộng rãi nhất trong xây dựng với đặc điểm duy nhất là biến dạng do nhiệt độ của hai loại vật liệu. Bê tông và cốt thép tương đương nhau.
Bê tông là vật liệu xây dựng được sử dụng rộng rãi trong xây dựng dân dụng và xây dựng giao thông. Trong hồ hết các công trình xây dựng hiện nay, kết cấu bê tông cốt thép nhập vai trò là kết cấu chịu lực chính cho toàn thể công trình.
Hotline tư vấn pháp luật miễn phí 24/7:
1. Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép gồm những gì?
Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép là biên bản trong đó ghi rõ thời kì, vị trí lập biên bản, nội dung biên bản,…
Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép là mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép
2. Biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép:
Tên Nghị định thư: Nghị định thư nghiệm thu bê tông cốt thép
Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
————-
….…, tháng ngày năm…
TRẢI NGHIỆM BÊ TÔNG DI ĐỘNG
Nền tảng ….;
Tại…/…./… các đối tác tham gia nghiệm thu công trình bê tông cốt thép bao gồm các thành phần sau:
Bên nhận (Chủ đầu tư)
Ông/Bà đại diện:…………Chức vụ:……Nhà thầu……
Ông/Bà:……Chức vụ:……
1. Nhân vật nghiệm thu
Bê tông cốt thép
Tại địa chỉ này: ……………………………………………………………………………………………….
2. Thời khắc nghiệm thu
Các đối tác thực hiện nghiệm thu bê tông cốt thép vào thời kì sau:
Từ khi ngày…….giờ, ngày……tháng……………….
Kết thúc vào hồi …h, ngày……tháng…năm….
3. Nội dung xét tuyển:
– Nghiệm thu thép (số lượng thép, khoảng cách thép, chiều dài neo, vật liệu,..)
– Nghiệm thu đông cứng bê tông (Vũ điệu, kích thước, bề mặt,…….):…
– Các nội dung khác bao gồm:…
4. Kết luận chung………….
Sau lúc hoàn thành nghiệm thu phần bê tông cốt thép, các đối tác đi tới thống nhất ký xác nhận dưới đây.
tiệc bàn giao
(Ký và ghi rõ họ tên)
Tiệc thiết đãi
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn lập biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép:
Lúc lập biên bản cần có các mục sau:
– Tên biên bản: Biên bản nghiệm thu công trình bê tông cốt thép
– Thông tin người nhận: họ tên, chức vụ
– Nhân vật nghiệm thu: BTCT, mặt bằng nghiệm thu
– Thời kì nhập học: thời kì mở đầu và thời kì kết thúc
– Nội dung nghiệm thu:
+ Nghiệm thu thép (số lượng thép, khoảng cách thép, chiều dài neo, vật liệu,..)
+ Nghiệm thu cứng cáp bê tông (cao độ, kích thước, mặt bằng,……):…
+ Nội dung khác:…
– Phần kết luận
– Ký hai bên
4. Tiêu chuẩn nghiệm thu bê tông, cốt thép:
Nghiệm thu chất lượng bê tông cốt thép
Lúc đổ bê tông cũng quan trọng ko kém các quá trình khác nên tiêu chuẩn nghiệm thu bê tông cốt thép nhằm kiểm soát chất lượng và nghiệm thu bê tông cốt thép.
Quá trình này nhằm đảm bảo chất lượng công trình đảm bảo đổ bê tông cốt thép đúng quy định.
Những việc cần làm lúc rà soát chất lượng bê tông
Để kiểm soát chất lượng bê tông cốt thép phải qua nhiều quá trình. Nhưng về cơ bản thứ tự rà soát chất lượng bê tông như sau:
– Vật liệu đổ bê tông, cốt thép, cốp pha và điều kiện bảo quản các vật liệu đó phải đảm bảo tiêu chuẩn quy định.
– Các thiết bị cân, nhào trộn, dụng cụ xây cất hay phương tiện vận chuyển bê tông nhìn chung phải đạt chất lượng nhất mực.
– Các đơn vị quản lý phải đạt tiêu chuẩn như sẵn sàng khối đổ, các bộ phận xây cất như sẵn sàng móng, đổ cốp pha, giàn giáo đỡ…, cầu công việc và các bộ phận đặt trong bê tông.
– Ván khuôn bê tông và kết cấu hoàn thiện.
Tiêu chuẩn nghiệm thu bê tông cốt thép
Việc rà soát cường độ bê tông phải căn cứ vào tiêu chuẩn TCVN 3105:1993, đây là tiêu chuẩn xây cất và nghiệm thu bê tông cốt thép:
Tiêu chuẩn nghiệm thu ván khuôn
– Đối với công trình thủy lợi lúc đổ bê tông với khối lượng trên 1000m3 thì lấy mẫu 500m3, với khối lượng bê tông dưới 1000m3 thì lấy mẫu 250m3.
– Đối với móng dưới các công trình lớn thì theo công thức cứ 100m3 bê tông phải đổ 1 tổ mẫu nhưng nhớ là ko được ít hơn 1 tổ mẫu cho 1 khối móng.
– Đối với các khối lớn có thể tích lớn hơn 50m3 lấy 50m3 bê tông và lấy mẫu theo tổ mẫu. Tuy nhiên, đối với khối móng có khối lượng dưới 50m3 vẫn phải lấy mẫu theo nhóm.
– Đối với thí nghiệm chống thấm bê tông cần theo quy định cứ 500m3 bê tông lấy 1 mẫu
– Đối với mác bê tông phải lấy mẫu tại nhà máy vì lấy tại công trường để rà soát.
Quy tắc lấy mẫu bê tông
Quy phạm lấy mẫu bê tông tại nhà máy hoặc tại công trình để rà soát từng mác bê tông cốt thép.
Mẫu phải được bảo quản trong các điều kiện tiêu chuẩn như điều kiện xử lý thực tiễn tại hiện trường, ngoài ra, số lượng nhóm mẫu và thời kì xét nghiệm phải do PTN quy định.
Căn cứ kết quả thí nghiệm để rà soát cường độ bê tông công trình, các mẫu được nghiệm thu phải đúng mác thiết kế lúc trị giá trung bình của từng tổ hợp mẫu lớn hơn mác thiết kế và ko tổ hợp mẫu nào đạt cường độ cao . ít hơn 85% nhãn hiệu thiết kế
Nếu có nghi ngờ về chất lượng, lúc cơ quan có thẩm quyền yêu cầu trực tiếp rà soát chất lượng bê tông sẽ thực hiện khoan lấy mẫu trực tiếp tại hiện trường.
Hoặc sử dụng các phương pháp rà soát ko phá hủy với các phương pháp dùng sóng siêu âm, dùng đồng vị phóng xạ… để rà soát cường độ bê tông như độ đồng đều, lỗ hổng, vết nứt…
Nếu kết quả rà soát ko đạt yêu cầu thì việc quyết định khả năng sử dụng và xử lý phải có sự tham gia của cơ quan thiết kế và cơ quan có thẩm quyền.
Ngoài ra còn có các tiêu chuẩn quan trọng lúc nghiệm thu kết cấu bê tông cốt thép:
Trong quá trình giám sát xây cất và nghiệm thu công trình bê tông cốt thép cần xem xét tới các tiêu chuẩn chủ yếu sử dụng trong ngành xây dựng như:
TCXD VN 356/2005 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 2737-95: Tiêu chuẩn thiết kế – Trọng tải và tác dụng.
TCVN 4033-85: Xi măng Pooclăng.
TCVN 4316-86: Xi măng poóc lăng xỉ lò cao.
TCVN 2682-1992: Xi măng Pooclăng.
TCVN 1770-86: Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 1771-86: Đá dăm, sỏi, sỏi dùng trong xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 4506-87: Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 5592-1991 : Bê tông nặng – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên.
TCVN 3105-1993 Bê tông nặng – Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
TCVN 3106-1993: Bê tông nặng – Phương pháp thử độ sụt.
TCVN 3118-1993 Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ chịu nén.
TCVN 3119-1993: Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ chịu kéo lúc uốn.
TCVN 5718-1993: Mái bằng và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây dựng – Yêu cầu về khả năng chịu nước.
TCVN 6258-1997: Bê tông cốt thép – Thanh thép.
TCVN 6287-1997: Thép thanh cốt bê tông – Thử uốn và phản xạ ko hoàn toàn.
TCXD 224:1998: Thép cốt bê tông – Phương pháp thử uốn và uốn lại.
Ngoài ra còn có các tiêu chuẩn của ngành thủy công cũng phải xem xét để đảm bảo chất lượng công trình:
14TCN 63-2002: Bê tông thủy công – Yêu cầu kỹ thuật.
14TCN 64-2002: Hỗn hợp bê tông định hình – Yêu cầu kỹ thuật.
14TCN 65-2002: Hỗn hợp bê tông thủy hóa và bê tông thủy hóa – Phương pháp thử.
14TCN 66-2002: Xi măng Bê tông Thủy công – Yêu cầu Kỹ thuật.
14TCN 67-2002: Xi măng cho bê tông thủy công – Phương pháp thử.
14TCN 68-2002: Cát cho bê tông thủy công – Yêu cầu kỹ thuật.
14TCN 69-2002: Cát bê tông thủy công – Phương pháp thử.
14TCN 70-2002: Đá dăm, sỏi và sỏi dăm cho bê tông thủy công – Yêu cầu kỹ thuật.
14TCN 71-2002: Đá dăm, sỏi và sỏi dăm cho bê tông thủy công – Phương pháp thử.
14TCN 72-2002: Nước lèo cho bê tông thủy công – Yêu cầu kỹ thuật.
14TCN 73-2002: Nước Cho Bê Tông Thủy Công – Phương Pháp Thử.
Từ những nhận xét trên về công việc nghiệm thu bê tông cốt thép, thấy rằng: Điểm mấu chốt và ko kém phần quan trọng trong xây cất ở những công trình này là rà soát chất lượng và nghiệm thu bê tông cốt thép. Việc kiểm soát chất lượng nhằm đảm bảo trong quá trình xây cất ko xảy ra các sự cố ngoài ý muốn hoặc công trình bê tông cốt thép được xây cất đúng quy định, đúng bản vẽ kỹ thuật. Nghiệm thu là bước cuối cùng để nhận định chất lượng công trình nên nó nhập vai trò then chốt trước lúc cho phép công trình đi vào hoạt động. Thông qua bài viết tham khảo này, Doanh nghiệp Trường THPT Trần Hưng Đạo mong muốn giúp độc giả hiểu rõ hơn về biên bản nghiệm thu công trình và tiêu chuẩn nghiệm thu công trình!
Bạn thấy bài viết Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép và hướng dẫn soạn thảo cụ thể nhất có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép và hướng dẫn soạn thảo cụ thể nhất bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Kiến thức chung
Nguồn: thpttranhungdao.edu.vn
Trả lời