Mẫu biên bản kiểm tra kho bãi, địa điểm

Bạn đang xem: Mẫu biên bản kiểm tra kho bãi, địa điểm tại thpttranhungdao.edu.vn


Trường THPT Trần Hưng Đạo xin giới thiệu tới các bạn Mẫu Biên bản rà soát kho, vị trí. Mẫu biên bản rà soát kho, vị trí được ban hành kèm theo Thông tư 84/2017 / TT-BTC hướng dẫn Nghị định 68/2016 / NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành. Sau đây là nội dung cụ thể, mời các bạn cùng tham khảo.

Mẫu biên bản rà soát kho hàng, vị trí

TỔNG CỤC HẢI QUAN
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN KIỂM TRA (1)
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
—————

Con số: /…………….

…………ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BIÊN BẢN KIỂM TRA KHO, ĐỊA ĐIỂM CỦA CHÚNG TÔI

Căn cứ Nghị định số 68/2016 / NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, vị trí làm thủ tục thương chính, tập kết và rà soát, giám sát thương chính;

Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 84/2017 / TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định cụ thể một số điều của Nghị định số 68/2016 / NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ. chính quyền;

Hôm nay, ngày… .., ngày …… tháng…. năm 20…, tại ………… .. (2)

Thành phần bao gồm:

I / Đại diện cơ quan thương chính (3)

– Ông (bà) ……………………, chức danh ………… .., đơn vị ………… ..

– Ông (bà) ……………………, chức danh ………… .., đơn vị ………… ..

– Ông (bà) ……………………, chức danh ………… .., đơn vị ………… ..

II / Đại diện tổ chức, tư nhân

– Ông (bà) ……………………, chức danh ………… .., đơn vị ………… ..

– Ông (bà) ……………………, chức danh ………… .., đơn vị ………… ..

Hai bên đã lập biên bản rà soát các điều kiện theo quy định tại Điều của Nghị định số 68/2016 / NĐ-CP, cụ thể như sau:

1. Thủ kho, vị trí: ………… ..

2. Vị trí, diện tích: (4).

3. Thiết bị:

3.1. Mô tả hạ tầng và cơ sở hạ tầng: (5)

3.2. Hệ thống camera giám sát: (6).

3.3. Hệ thống điện chiếu sáng: (7).

3.4. Hệ thống phòng cháy chữa cháy: (8).

3.5. Về trang thiết bị, ứng dụng quản lý hàng hóa ra vào kho, vị trí: (9).

3.6. Thiết bị khai thác hàng hóa trong kho, vị trí: (10).

4. Quy chế hoạt động kho, vị trí: (11).

5. Chi cục / Đội do Chi cục trực tiếp quản lý: (12).

III / Kết luận của đoàn rà soát

… (13)…

Việc rà soát thực tiễn kho, vị trí được các đối tác phối hợp thực hiện theo đúng quy định, ko gây phiền toái, tác động tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Biên bản kết thúc vào hồi… .giờ… phút ngày ……., Được các đối tác thông qua, đồng ý và ký tên. Biên bản được lập…. các bản có trị giá pháp lý như nhau, đại diện đơn vị rà soát ………… (14) giữ 01 bản, đại diện doanh nghiệp giữ 01 bản.

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH

Hướng dẫn về các chỉ số thông tin

(Trước tiên). Cục Giám sát quản lý về thương chính hoặc Cục Thương chính tỉnh, thành thị nơi có kho hàng.

(2). Ghi rõ vị trí rà soát thực tiễn kho hàng, vị trí, nơi lập biên bản.

(3). Trường hợp Tổng cục Thương chính (Cục Giám sát quản lý) trực tiếp rà soát thì có thể bổ sung thêm đại diện Cục Thương chính tỉnh, thành thị nơi quản lý kho, vị trí.

(4). Ghi rõ vị trí, diện tích (cụ thể kho, kho để hàng vi phạm, bến bãi, công trình phụ trợ) và thông tin về vị trí đã có quyết định xác nhận, mở rộng, thu hẹp, di dời. vận chuyển, tạm ngừng, hoàn thành.

(5). Mô tả cụ thể diện tích, kết cấu (quy cách, chất lượng, chất liệu), điều kiện cách trở với khu vực xung quanh, điều kiện lưu giữ hàng hóa, trang thiết bị nếu có của kho bảo quản hàng hóa, kho chứa hàng vi phạm, bến bãi, cơ quan thương chính, các công trình phụ trợ.

(6). Ghi rõ số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, tính năng, hệ thống lưu trữ, báo cáo hình ảnh của hệ thống camera giám sát.

(7). Ghi rõ trạng thái hệ thống điện chiếu sáng, giám định với điều kiện làm việc, rà soát, giám sát của cơ quan Thương chính.

(số 8). Ghi rõ số lượng phương tiện phòng cháy và chữa cháy, giấy chứng thực thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy (số quyết định, cơ quan cấp, ngày, hiệu lực).

(9). Mô tả cụ thể ứng dụng quản lý hàng hóa xuất nhập cảnh, lưu kho và khả năng kết nối mạng với cơ sở dữ liệu doanh nghiệp và cơ sở dữ liệu tập trung của cơ quan thương chính theo quy định tại Điều 4 Thông tư này. thứ tư này.

(mười). Ghi rõ các thiết bị, máy móc sử dụng cho hoạt động của kho: máy in, máy photocopy, xe nâng, cân, phương tiện, dụng cụ để thực hiện các dịch vụ được phép hoạt động trong kho, vị trí. Xác nhận mong đợi, mở rộng…

(11). Mô tả quy chế hoạt động của kho, vị trí.

(thứ mười hai). Trường hợp kho, vị trí ko được chấp nhận hoặc đề xuất chuyển tới vị trí mới ko phải đơn vị thương chính quản lý trước đây thì đơn vị thương chính nơi dự kiến ​​quản lý giao Chi cục / Đội trực thuộc Chi cục. (ghi cụ thể). có thể đánh mã vị trí của Chi cục, Đội trên hệ thống) để quản lý.

(13). Đề xuất, kết luận cụ thể việc rà soát thực tiễn, đối chiếu với các điều kiện quy định tại Nghị định 68/2016 / NĐ-CP và Thông tư này.

(14). Trường hợp Cục Giám sát quản lý về thương chính trực tiếp rà soát thì lập thành 03 bản, đại diện Cục Giám sát quản lý về thương chính 01 bản, đại diện Cục Thương chính nơi quản lý 01 bản. 01 bản sao của đại diện doanh nghiệp. giữ 01 bản.

Xem thêm các bài viết hay về Các hình thức

Bạn thấy bài viết Mẫu biên bản rà soát kho bãi, vị trí có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu  ko hãy comment góp ý thêm về Mẫu biên bản rà soát kho bãi, vị trí bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo

Phân mục: Biểu mẫu

Nguồn: thpttranhungdao.edu.vn

#Mẫu #biên #bản #kiểm #tra #kho #bãi #địa #điểm

Xem thêm:  Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam

Viết một bình luận