Để có thể giúp trẻ đoạt được kiến thức về toán lớp 2 về đoạn thẳng Một cách dễ dàng. Sau đây Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ hệ thống hóa toàn thể lý thuyết, cũng như cung ứng thêm một số dạng bài tập về đường thẳng nhưng bạn có thể hướng dẫn nhỏ luyện tập.
một đường thẳng là gì?
Đoạn thẳng là một phần của đoạn thẳng giới hạn bởi hai điểm cuối và cũng là quỹ tích của tất cả các điểm nằm giữa hai điểm cuối này.
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm B, điểm A và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm đó. Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA, có hai điểm A, B là hai đầu mút (hoặc hai đầu mút) của đoạn thẳng này.
Những lý thuyết cần nhớ về đoạn thẳng
Giúp các em củng cố các kiến thức cơ bản về đoạn thẳng, điểm và mối quan hệ của các đoạn thẳng. Trường THPT Trần Hưng Đạo đã tổng hợp một số thông tin chung về dòng dưới đây nhưng bố mẹ ko nên bỏ qua.
Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, tia cắt, đường cắt
Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về các trường hợp cắt nhau trên một đường thẳng, dưới đây là một số khái niệm và hình ảnh minh họa để các bạn có thể tham khảo.
Hai đường thẳng cắt nhau
Lúc hai đường thẳng có một điểm chung, ta nói chúng cắt nhau. Và điểm chung này được gọi là giao điểm. Ví dụ, trong hình dưới đây, đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại O, O là giao điểm của hai đoạn thẳng này.
đường cắt ray
Đoạn thẳng AB dưới đây và tia Ox cắt nhau, giao điểm này là giao điểm chung của đoạn thẳng và tia đó.
Một đường thẳng cắt một đường thẳng
Trong hình dưới đây, đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy và H là giao điểm.
Mối quan hệ giữa điểm và đoạn thẳng
Ngoài ra, giữa điểm và đoạn thẳng luôn có mối quan hệ mật thiết với nhau. Vì vậy để giúp nhỏ hiểu hơn về chúng, bạn có thể truyền lại cho nhỏ những kiến thức dưới đây.
Điểm nằm giữa hai điểm
Như hình trên, nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có AM + MB = AB. Và trái lại, nếu AM + MB = AB thì biết điểm M nằm giữa hai điểm A và B này.
Xem thêm: Học toán Hình tam giác lớp 2: Cụ thể lý thuyết và các dạng bài tập thường gặp
Trung điểm của đoạn thẳng
Trung điểm của một đoạn thẳng là điểm nằm giữa và cách đều hai nút của đoạn thẳng đó. Ví dụ, điểm M trong hình bên thuộc đoạn thẳng AB cách đều hai điểm A và B (MA = MB).
Các dạng bài tập về đoạn thẳng toán 2 thường gặp
Giúp các em luyện tập và làm quen với nhiều dạng bài. Dưới đây là một số bài tập toán lớp 2 về đoạn thẳng thường gặp nhưng bạn có thể dạy con mình làm.
Bài tập 1: Trên đoạn thẳng a lấy 3 điểm A, B, C. Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? Liệt kê tên các dòng đó.
Phần thưởng:
Có tổng cộng 3 đoạn thẳng gồm đoạn thẳng AB, AC và đoạn thẳng BC (chú ý 2 điểm A và C có thể là 2 nút của 1 đoạn thẳng khác là AC).
Bài tập 2: Cho hai đoạn thẳng CD và AB cắt nhau tại O (O nằm giữa các nút của hai đoạn thẳng trên).
Đặt tên cho các đường trong hình.
Điểm O là giao điểm của hai đường thẳng nào?
Phần thưởng:
Có 6 đoạn thẳng gồm: CD, AB, OB, OA, OD, OC.
Điểm O là giao điểm của hai đường thẳng: OB và OA, OC và OA, OD và OA, CD và OB, OD và OB, CD và OB, OD và OC, AB và OC, AB và OD, CD và AB.
Bài tập 3: Cho hai đoạn thẳng AB và CD, hãy so sánh.
CD+AB và AB.
CD và CD+AB.
AB+CD và CD+AB.
Phần thưởng:
CD+AB>AB
đĩa CD
AB+CD=CD+AB
Bài tập 4: Hoàn thành phát biểu sau:
Hình gồm hai điểm … và các điểm nằm giữa … sẽ được gọi là đoạn thẳng RS. Hai điểm … được gọi là hai đầu mút của đoạn thẳng RS.
Đoạn thẳng PQ là hình gồm…
Phần thưởng:
R, SẼ
Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa chúng.
Bài tập 5: Cho đoạn thẳng AB, trên tia đối của nó lấy điểm M sao cho AM = 1cm. Và trên tia đối của BA lấy điểm N sao cho BN = 2cm. So sánh hai đoạn thẳng AN và BM.
Bài tập 6: Cho đoạn thẳng AB dài 6cm, trên đoạn thẳng lấy điểm M sao cho AM = 2MB. Tính độ dài các đoạn thẳng MB, MA theo đơn vị cm.
Bài tập 7: Cho đoạn thẳng AB dài 6cm lấy điểm E, F nằm giữa hai điểm A, B sao cho AE + BF = 7cm. Hãy tính độ dài EF.
Bài tập 8: Vẽ hai tia đối nhau Oy và Ox. Lấy M trên tia Ox, N trên tia Oy và lấy điểm K sao cho N nằm giữa hai điểm K và O. Chứng minh:
OM và ON là hai tia đối nhau.
OM và OK là hai tia đối nhau.
Bài tập 9: Cho ba điểm A, B, C sao cho AB dài 2 cm, BC dài 4 cm và CA dài 3 cm. Hỏi 3 điểm A, B, C có thẳng hàng hay ko? Vì sao?
Bài tập 10: Vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm lấy hai điểm N, M nằm giữa A và B sao cho AM = BN = 2cm.
Chứng minh rằng điểm M nằm giữa N và A.
Hãy tính MN.
Bài tập 11: Cho đoạn thẳng AB = 5cm, lấy điểm C trên đoạn thẳng sao cho AC = 3cm. Gọi M là trung điểm của CB, tính độ dài AM.
Bài tập 12: Trên đoạn thẳng AB cho trước lấy các điểm M và N. Biết AB = 7cm, AM = 3cm và BN = 2cm. Chứng minh rằng N là trung điểm của đoạn thẳng MB.
Trên đây là kiến thức và bài tập của toán lớp 2 về đoạn thẳng nhưng Khỉ cung ứng. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp các em củng cố và làm bài tập đạt kết quả cao nhất.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Lý thuyết và các dạng bài tập toán lớp 2 về đoạn thẳng từ cơ bản đến nâng cao” state=”close”]
Lý thuyết và các dạng bài tập toán lớp 2 về đoạn thẳng từ cơ bản tới tăng lên
Hình Ảnh về: Lý thuyết và các dạng bài tập toán lớp 2 về đoạn thẳng từ cơ bản tới tăng lên
Video về: Lý thuyết và các dạng bài tập toán lớp 2 về đoạn thẳng từ cơ bản tới tăng lên
Wiki về Lý thuyết và các dạng bài tập toán lớp 2 về đoạn thẳng từ cơ bản tới tăng lên
Lý thuyết và các dạng bài tập toán lớp 2 về đoạn thẳng từ cơ bản tới tăng lên -
Để có thể giúp trẻ đoạt được kiến thức về toán lớp 2 về đoạn thẳng Một cách dễ dàng. Sau đây Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ hệ thống hóa toàn thể lý thuyết, cũng như cung ứng thêm một số dạng bài tập về đường thẳng nhưng bạn có thể hướng dẫn nhỏ luyện tập.
một đường thẳng là gì?
Đoạn thẳng là một phần của đoạn thẳng giới hạn bởi hai điểm cuối và cũng là quỹ tích của tất cả các điểm nằm giữa hai điểm cuối này.
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm B, điểm A và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm đó. Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA, có hai điểm A, B là hai đầu mút (hoặc hai đầu mút) của đoạn thẳng này.
Những lý thuyết cần nhớ về đoạn thẳng
Giúp các em củng cố các kiến thức cơ bản về đoạn thẳng, điểm và mối quan hệ của các đoạn thẳng. Trường THPT Trần Hưng Đạo đã tổng hợp một số thông tin chung về dòng dưới đây nhưng bố mẹ ko nên bỏ qua.
Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, tia cắt, đường cắt
Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về các trường hợp cắt nhau trên một đường thẳng, dưới đây là một số khái niệm và hình ảnh minh họa để các bạn có thể tham khảo.
Hai đường thẳng cắt nhau
Lúc hai đường thẳng có một điểm chung, ta nói chúng cắt nhau. Và điểm chung này được gọi là giao điểm. Ví dụ, trong hình dưới đây, đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại O, O là giao điểm của hai đoạn thẳng này.
đường cắt ray
Đoạn thẳng AB dưới đây và tia Ox cắt nhau, giao điểm này là giao điểm chung của đoạn thẳng và tia đó.
Một đường thẳng cắt một đường thẳng
Trong hình dưới đây, đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy và H là giao điểm.
Mối quan hệ giữa điểm và đoạn thẳng
Ngoài ra, giữa điểm và đoạn thẳng luôn có mối quan hệ mật thiết với nhau. Vì vậy để giúp nhỏ hiểu hơn về chúng, bạn có thể truyền lại cho nhỏ những kiến thức dưới đây.
Điểm nằm giữa hai điểm
Như hình trên, nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có AM + MB = AB. Và trái lại, nếu AM + MB = AB thì biết điểm M nằm giữa hai điểm A và B này.
Xem thêm: Học toán Hình tam giác lớp 2: Cụ thể lý thuyết và các dạng bài tập thường gặp
Trung điểm của đoạn thẳng
Trung điểm của một đoạn thẳng là điểm nằm giữa và cách đều hai nút của đoạn thẳng đó. Ví dụ, điểm M trong hình bên thuộc đoạn thẳng AB cách đều hai điểm A và B (MA = MB).
Các dạng bài tập về đoạn thẳng toán 2 thường gặp
Giúp các em luyện tập và làm quen với nhiều dạng bài. Dưới đây là một số bài tập toán lớp 2 về đoạn thẳng thường gặp nhưng bạn có thể dạy con mình làm.
Bài tập 1: Trên đoạn thẳng a lấy 3 điểm A, B, C. Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? Liệt kê tên các dòng đó.
Phần thưởng:
Có tổng cộng 3 đoạn thẳng gồm đoạn thẳng AB, AC và đoạn thẳng BC (chú ý 2 điểm A và C có thể là 2 nút của 1 đoạn thẳng khác là AC).
Bài tập 2: Cho hai đoạn thẳng CD và AB cắt nhau tại O (O nằm giữa các nút của hai đoạn thẳng trên).
Đặt tên cho các đường trong hình.
Điểm O là giao điểm của hai đường thẳng nào?
Phần thưởng:
Có 6 đoạn thẳng gồm: CD, AB, OB, OA, OD, OC.
Điểm O là giao điểm của hai đường thẳng: OB và OA, OC và OA, OD và OA, CD và OB, OD và OB, CD và OB, OD và OC, AB và OC, AB và OD, CD và AB.
Bài tập 3: Cho hai đoạn thẳng AB và CD, hãy so sánh.
CD+AB và AB.
CD và CD+AB.
AB+CD và CD+AB.
Phần thưởng:
CD+AB>AB
đĩa CD
AB+CD=CD+AB
Bài tập 4: Hoàn thành phát biểu sau:
Hình gồm hai điểm … và các điểm nằm giữa … sẽ được gọi là đoạn thẳng RS. Hai điểm … được gọi là hai đầu mút của đoạn thẳng RS.
Đoạn thẳng PQ là hình gồm…
Phần thưởng:
R, SẼ
Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa chúng.
Bài tập 5: Cho đoạn thẳng AB, trên tia đối của nó lấy điểm M sao cho AM = 1cm. Và trên tia đối của BA lấy điểm N sao cho BN = 2cm. So sánh hai đoạn thẳng AN và BM.
Bài tập 6: Cho đoạn thẳng AB dài 6cm, trên đoạn thẳng lấy điểm M sao cho AM = 2MB. Tính độ dài các đoạn thẳng MB, MA theo đơn vị cm.
Bài tập 7: Cho đoạn thẳng AB dài 6cm lấy điểm E, F nằm giữa hai điểm A, B sao cho AE + BF = 7cm. Hãy tính độ dài EF.
Bài tập 8: Vẽ hai tia đối nhau Oy và Ox. Lấy M trên tia Ox, N trên tia Oy và lấy điểm K sao cho N nằm giữa hai điểm K và O. Chứng minh:
OM và ON là hai tia đối nhau.
OM và OK là hai tia đối nhau.
Bài tập 9: Cho ba điểm A, B, C sao cho AB dài 2 cm, BC dài 4 cm và CA dài 3 cm. Hỏi 3 điểm A, B, C có thẳng hàng hay ko? Vì sao?
Bài tập 10: Vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm lấy hai điểm N, M nằm giữa A và B sao cho AM = BN = 2cm.
Chứng minh rằng điểm M nằm giữa N và A.
Hãy tính MN.
Bài tập 11: Cho đoạn thẳng AB = 5cm, lấy điểm C trên đoạn thẳng sao cho AC = 3cm. Gọi M là trung điểm của CB, tính độ dài AM.
Bài tập 12: Trên đoạn thẳng AB cho trước lấy các điểm M và N. Biết AB = 7cm, AM = 3cm và BN = 2cm. Chứng minh rằng N là trung điểm của đoạn thẳng MB.
Trên đây là kiến thức và bài tập của toán lớp 2 về đoạn thẳng nhưng Khỉ cung ứng. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp các em củng cố và làm bài tập đạt kết quả cao nhất.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” docs-internal-guid-bad0ebb2-7fff-c559-40d4-49ecf32dde64″>
Để có thể giúp trẻ chinh phục kiến thức về toán lớp 2 về đoạn thẳng Một cách dễ dàng. Sau đây Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ hệ thống hóa toàn bộ lý thuyết, cũng như cung cấp thêm một số dạng bài tập về đường thẳng mà bạn có thể hướng dẫn bé luyện tập.
một đường thẳng là gì?
Đoạn thẳng là một phần của đoạn thẳng giới hạn bởi hai điểm cuối và cũng là quỹ tích của tất cả các điểm nằm giữa hai điểm cuối này.
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm B, điểm A và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm đó. Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA, có hai điểm A, B là hai đầu mút (hoặc hai đầu mút) của đoạn thẳng này.
Những lý thuyết cần nhớ về đoạn thẳng
Giúp các em củng cố các kiến thức cơ bản về đoạn thẳng, điểm và mối quan hệ của các đoạn thẳng. Trường THPT Trần Hưng Đạo đã tổng hợp một số thông tin chung về dòng dưới đây mà bố mẹ không nên bỏ qua.
Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, tia cắt, đường cắt
Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về các trường hợp cắt nhau trên một đường thẳng, dưới đây là một số khái niệm và hình ảnh minh họa để các bạn có thể tham khảo.
Hai đường thẳng cắt nhau
Khi hai đường thẳng có một điểm chung, ta nói chúng cắt nhau. Và điểm chung này được gọi là giao điểm. Ví dụ, trong hình dưới đây, đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại O, O là giao điểm của hai đoạn thẳng này.
đường cắt ray
Đoạn thẳng AB dưới đây và tia Ox cắt nhau, giao điểm này là giao điểm chung của đoạn thẳng và tia đó.
Một đường thẳng cắt một đường thẳng
Trong hình dưới đây, đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy và H là giao điểm.
Mối quan hệ giữa điểm và đoạn thẳng
Bên cạnh đó, giữa điểm và đoạn thẳng luôn có mối quan hệ mật thiết với nhau. Vì vậy để giúp bé hiểu hơn về chúng, bạn có thể truyền lại cho bé những kiến thức dưới đây.
Điểm nằm giữa hai điểm
Như hình trên, nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có AM + MB = AB. Và ngược lại, nếu AM + MB = AB thì biết điểm M nằm giữa hai điểm A và B này.
Xem thêm: Học toán Hình tam giác lớp 2: Chi tiết lý thuyết và các dạng bài tập thường gặp
Trung điểm của đoạn thẳng
Trung điểm của một đoạn thẳng là điểm nằm giữa và cách đều hai nút của đoạn thẳng đó. Ví dụ, điểm M trong hình bên thuộc đoạn thẳng AB cách đều hai điểm A và B (MA = MB).
Các dạng bài tập về đoạn thẳng toán 2 thường gặp
Giúp các em luyện tập và làm quen với nhiều dạng bài. Dưới đây là một số bài tập toán lớp 2 về đoạn thẳng thường gặp mà bạn có thể dạy con mình làm.
Bài tập 1: Trên đoạn thẳng a lấy 3 điểm A, B, C. Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? Liệt kê tên các dòng đó.
Phần thưởng:
Có tổng cộng 3 đoạn thẳng gồm đoạn thẳng AB, AC và đoạn thẳng BC (chú ý 2 điểm A và C có thể là 2 nút của 1 đoạn thẳng khác là AC).
Bài tập 2: Cho hai đoạn thẳng CD và AB cắt nhau tại O (O nằm giữa các nút của hai đoạn thẳng trên).
Đặt tên cho các đường trong hình.
Điểm O là giao điểm của hai đường thẳng nào?
Phần thưởng:
Có 6 đoạn thẳng gồm: CD, AB, OB, OA, OD, OC.
Điểm O là giao điểm của hai đường thẳng: OB và OA, OC và OA, OD và OA, CD và OB, OD và OB, CD và OB, OD và OC, AB và OC, AB và OD, CD và AB.
Bài tập 3: Cho hai đoạn thẳng AB và CD, hãy so sánh.
CD+AB và AB.
CD và CD+AB.
AB+CD và CD+AB.
Phần thưởng:
CD+AB>AB
đĩa CD
AB+CD=CD+AB
Bài tập 4: Hoàn thành phát biểu sau:
Hình gồm hai điểm … và các điểm nằm giữa … sẽ được gọi là đoạn thẳng RS. Hai điểm … được gọi là hai đầu mút của đoạn thẳng RS.
Đoạn thẳng PQ là hình gồm…
Phần thưởng:
R, SẼ
Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa chúng.
Bài tập 5: Cho đoạn thẳng AB, trên tia đối của nó lấy điểm M sao cho AM = 1cm. Và trên tia đối của BA lấy điểm N sao cho BN = 2cm. So sánh hai đoạn thẳng AN và BM.
Bài tập 6: Cho đoạn thẳng AB dài 6cm, trên đoạn thẳng lấy điểm M sao cho AM = 2MB. Tính độ dài các đoạn thẳng MB, MA theo đơn vị cm.
Bài tập 7: Cho đoạn thẳng AB dài 6cm lấy điểm E, F nằm giữa hai điểm A, B sao cho AE + BF = 7cm. Hãy tính độ dài EF.
Bài tập 8: Vẽ hai tia đối nhau Oy và Ox. Lấy M trên tia Ox, N trên tia Oy và lấy điểm K sao cho N nằm giữa hai điểm K và O. Chứng minh:
OM và ON là hai tia đối nhau.
OM và OK là hai tia đối nhau.
Bài tập 9: Cho ba điểm A, B, C sao cho AB dài 2 cm, BC dài 4 cm và CA dài 3 cm. Hỏi 3 điểm A, B, C có thẳng hàng hay không? Tại sao?
Bài tập 10: Vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm lấy hai điểm N, M nằm giữa A và B sao cho AM = BN = 2cm.
Chứng minh rằng điểm M nằm giữa N và A.
Hãy tính MN.
Bài tập 11: Cho đoạn thẳng AB = 5cm, lấy điểm C trên đoạn thẳng sao cho AC = 3cm. Gọi M là trung điểm của CB, tính độ dài AM.
Bài tập 12: Trên đoạn thẳng AB cho trước lấy các điểm M và N. Biết AB = 7cm, AM = 3cm và BN = 2cm. Chứng minh rằng N là trung điểm của đoạn thẳng MB.
Trên đây là kiến thức và bài tập của toán lớp 2 về đoạn thẳng mà Khỉ cung cấp. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp các em củng cố và làm bài tập đạt kết quả cao nhất.
[/box]
#Lý #thuyết #và #các #dạng #bài #tập #toán #lớp #về #đoạn #thẳng #từ #cơ #bản #tới #nâng #cao
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Lý thuyết và các dạng bài tập toán lớp 2 về đoạn thẳng từ cơ bản tới tăng lên có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Lý thuyết và các dạng bài tập toán lớp 2 về đoạn thẳng từ cơ bản tới tăng lên bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Lý #thuyết #và #các #dạng #bài #tập #toán #lớp #về #đoạn #thẳng #từ #cơ #bản #tới #nâng #cao
Trả lời