Đáp án chi tiết, chính xác cho câu hỏi In the united united united united united united States và phần kiến thức tham khảo là tài liệu bằng Tiếng Anh vô cùng hữu ích dành cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo.
Câu hỏi:
Ở Hoa Kỳ, hoạt động tình nguyện là (1) ______ như một cách tốt để mang đến cho trẻ em ý thức về (2) ______ trách nhiệm và gắn kết gia đình lại với nhau. Hoạt động tình nguyện đang phát triển trên khắp Hoa Kỳ ngày nay vì mọi người đang cố gắng chú trọng hơn đến sự gắn kết gia đình và họ đang tìm cách giúp những người trẻ tuổi có cảm giác hy vọng và hài lòng. Đó là (3) ______ rằng hoạt động tình nguyện giúp trẻ khám phá tài năng của mình, phát triển các kỹ năng và tìm hiểu về (4) ______ và cách giải quyết vấn đề. Hơn nữa, hoạt động tình nguyện của gia đình có một số (5) ______ nó mang lại lợi ích cho cộng đồng được phục vụ, nó mang lại lợi ích cho gia đình khi cùng nhau phục vụ và nó mang lại lợi ích cho mỗi cá nhân trong gia đình.
Đầu tiên)
A. uy tín
B. đã xem
C. kiểm tra
#M862105ScriptRootC1420804 { chiều cao tối thiểu: 300px; }
D. cho thấy
2)
A. xã
B. xã
C. giao tiếp
D. cộng đồng
3)
A. trân trọng
B. tin tưởng
C. liên quan
chấp nhận
4)
A. hoạt động
B. tổng công ty
C. thư từ
D. hợp tác
5)
A. lợi thế
nhược điểm B
C. tiện nghi
D. bất tiện
Hồi đáp:
1. B. đã xem
– be watching as: được xem như.
2. B. Chủ nghĩa cộng sản
Communal (adj): công cộng, chung.
→→ trách nhiệm cộng đồng: trách nhiệm chung.
3. B. tin tưởng
– Người ta tin rằng hoạt động tình nguyện giúp trẻ khám phá tài năng, phát triển kỹ năng…
4. D. hợp tác
hợp tác (n): sự hợp tác.
5. A. lợi thế
– priority (n): lợi ích, mặt tốt.
– Dựa vào từ “benefit” (có lợi) để thấy rằng người viết đang nói đến lợi ích của “gia đình tình nguyện”.
Hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu chi tiết về một số đoạn văn đọc hiểu tiếng Anh nhé!
Mở rộng một số đoạn văn đọc hiểu tiếng Anh
EX1: Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng cho mỗi chỗ trống từ 3 đến 12.
George Orwell không mong đợi trở thành một nhà văn thành công. Trên thực tế, ông đã dành phần lớn cuộc đời mình để lường trước thất bại. Trong một bài luận về thời đi học của mình, anh ấy đã viết rằng cho đến khi anh ấy khoảng ba mươi tuổi, anh ấy luôn lên kế hoạch cho cuộc đời mình với (3) ____ rằng bất kỳ công việc lớn nào cũng nhất định thất bại. Anh ấy muốn thành công và làm việc chăm chỉ để (4) ____ nó nhưng anh ấy không bao giờ có thể từ bỏ ý nghĩ rằng những nỗ lực của anh ấy sẽ luôn không thành công. Ở tuổi 46, (5) ____ trước khi qua đời, anh ấy đã tâm sự trong cuốn sổ tay riêng của mình rằng cảm giác không thỏa đáng sâu sắc đã ám ảnh anh ấy trong suốt sự nghiệp của mình. Anh ấy nói rằng thực sự không có một ngày nào mà anh ấy không cảm thấy mình lười biếng, rằng anh ấy đang bị tụt hậu so với công việc hiện tại và tỷ lệ hoàn thành công việc của anh ấy rất thấp. Ngay trong những tháng đầu tiên sau thành công rực rỡ của “Trại súc vật”, ông đã nhanh chóng hạ thấp thành tích của mình, tuyên bố rằng cuốn sách tiếp theo của ông chắc chắn sẽ thất bại.
Tất nhiên, không có tác giả tận tâm nào hoàn toàn (6) ____ với tác phẩm của họ, nhưng tác phẩm của Orwell (7) ____ đến mức ông thường tỏ ra thoải mái hơn8) ____ thất bại hơn là thành công được thừa nhận. Năm 1940, sau khi xuất bản cuốn sách thứ tám của mình, ông (9) ____ đã nhận được một lá thư ngưỡng mộ từ một nhà văn khác bằng cách (10) ____ để cho người đàn ông thấy lý do tại sao ông không (11) ____ khen ngợi ông. “Thật khiến tôi bật cười,” anh ấy viết, “khi thấy bạn gọi tôi là “nổi tiếng” và “thành công”. Tôi tự hỏi nếu bạn (12) ____ sách của tôi bán ít như thế nào!
Câu 3.
Một dự báo
B. tin tưởng
C. kỳ vọng
D. sự phụ thuộc
Câu 4.
Một tầm nhìn
B. đạt được
C. thực hiện
D. quản lý
Câu 5.
A. một thời gian ngắn
B. hiện tại
C. gần đây
D. hầu như
Câu 6.
A. cổ vũ
B. đảm bảo
C. vui mừng
D. hài lòng
Câu 7.
A. dài dòng
B. dai dẳng
C. đính kèm
D. thuyết phục
Câu 8.
A. cấp
B. thừa nhận
C. đồng ý
D. cho phép
Câu 9.
A. trả lại
B. trả lời
C. đã trả lời
D. từ chối
Câu 10.
A. đi
B. di chuyển
C. thiết lập
D. ra đi
Câu 11.
A. có khả năng
B. xứng đáng
C. chỉ
D. chấp nhận được
Câu 12.
A. giả sử
B. trân trọng
C. thừa nhận
D. đánh giá cao
Phần thưởng:
Câu 3: Đáp án C. kỳ vọng
Giải thích: kỳ vọng (): dự đoán, dự đoán
Các đáp án còn lại:
dự báo (n): dự báo (thường là thời tiết)
trust (n): tin tưởng, tin cậy
sự phụ thuộc (n): sự phụ thuộc
Câu 4: Đáp án B.đạt được
Giải thích: Ta có câu: (to)đạt được thành công: đạt được thành công
Từ “it” ở cuối câu thay thế cho “success” ở phía trước. Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 5: Đáp án A. ngay
Giải thích: brief (adv): không lâu, trong thời gian ngắn (thường là before/after)
Các từ còn lại:
hiện tại (adv): hiện tại, ngay bây giờ
gần đây (adv): gần đây
hầu như (adv): gần như, hầu như
Câu 6: Đáp án D. bão hòa.
Giải thích: Ta có cụm từ (to) behappy with sth: hài lòng với
Câu 7: Đáp án B. dai dẳng
Giải thích:persistent (adj): dai dẳng, dai dẳng
Các đáp án còn lại:
dài dòng (adj): dài dòng
đính kèm (adj): được đính kèm, được buộc chặt
bị thuyết phục (adj): tin tưởng, chắc chắn
“Orwell’s” trong bài được hiểu là sự hoài nghi của Orwell về thành công và thất bại. Đọc bài ta hiểu ông thường bị ám ảnh bởi sự thất bại trong sự nghiệp nên những hoài nghi đó cứ dai dẳng → Chọn B
Câu 8: Đáp án B. thừa nhận
Giải thích: (để) thừa nhận: thừa nhận, thừa nhận
Các đáp án còn lại:
(to) Grant: ban cho, ban cho
(to) đồng ý: đồng ý
(để) cho phép: cho phép
Ta thấy ở câu cuối “than” có “accept success” nên ở câu trước “than” ta chọn “accept failure”.
Câu 9: Đáp án B. đã trả lời
Giải thích: (to) Reply to sbd/sth: trả lời, trả lời, đáp lại ai/cái gì
Question 10: Đáp án A. going
Giải thích: (to) go out of one’s way to do sth = (to) try hard to do sth: cố gắng hết sức để làm gì
Question 11: Đáp án B.worthy
Giải thích: (to) beworthy of sbd/sth: xứng đáng với ai/cái gì
Các đáp án còn lại:
(to) có khả năng Ving: có khả năng làm gì đó
(to) be accept to sbd: chấp nhận được với ai đó just (adj) just (adj) just (adj) just (ngay trước danh từ)
Câu 12: Đáp án B. giả định
Giải thích: (to) Assumption: giả định, cho là.
Các đáp án còn lại:
(to) liên quan: để xem, để đánh giá
(để) thừa nhận: thừa nhận
(để) đánh giá cao: đánh giá cao
Bài tập 2: Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng nhất phù hợp nhất với mỗi chỗ trống được đánh số.
Cầu vồng là sự hiển thị màu sắc quang học thường xuất hiện trên bầu trời khi một chùm ánh sáng mặt trời khúc xạ qua hàng triệu hạt mưa. Sau đó, mỗi (1) ____ màu từ quang phổ sẽ được gửi đến mắt bạn. Để điều này xảy ra, góc giữa tia sáng, hạt mưa và mắt người phải nằm trong khoảng từ 40 đến 42 độ. Sau khi nghiên cứu về cầu vồng trong (2) ___, Ngài Isaac Newton đã có thể giải thích chúng được hình thành như thế nào. Tuy nhiên, anh ta bị mù màu, vì vậy anh ta phải nhờ đến đôi mắt của người trợ lý, người có thể dễ dàng (3) ________ tất cả bảy màu: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm và tím. Trợ lý của anh ấy cũng có thể phân biệt rõ ràng sự khác biệt giữa màu chàm và màu tím. Có hai loại cầu vồng. Cầu vồng sơ cấp là phổ biến nhất và có màu sắc đặc biệt nhất, với màu đỏ xuất hiện ở bên ngoài vòng cung và màu tím ở bên trong. Cầu vồng thứ cấp không bình thường vì ánh sáng được phản xạ hai lần trong hạt mưa trước nó (4) ________ cầu vồng, vì vậy màu sắc theo thứ tự ngược lại và không sáng bằng cầu vồng chính. Có một truyền thuyết phổ biến rằng nếu bạn đi đến cuối cầu vồng, bạn sẽ tìm thấy một hũ vàng đang đợi bạn. Trên thực tế, không thể làm được điều này, bởi vì cầu vồng không có điểm kết thúc – khi bạn đi đến điểm mà cầu vồng dường như chạm đất, nó sẽ di chuyển ra xa bạn nhanh như bạn (5) ___.
Câu 1: A. đơn B. chia C. tách D. riêng
Trả lời: DỄ DÀNG
Giải thích: Ở câu hỏi này, chúng ta để ý phía sau chỗ trống là giới từ “from” nên chọn luôn đáp án D. seperate st from st: ngăn cách, phân biệt vật gì với vật gì Cầu vồng là màn hình hiển thị. màu quang học, thường xuất hiện trên bầu trời khi một chùm ánh sáng đi qua hàng triệu hạt mưa.
Câu 2: A. chiều sâu B. chiều rộng C. chiều rộng D. chiều dài
Trả lời: A
Giải thích: Sau khi nghiên cứu sâu về cầu vồng, Ngài Isaac Newton đã có thể giải thích cách chúng được hình thành.
Sau khi nghiên cứu chuyên sâu, Ngài Isaac Newton đã có thể giải thích cách chúng được tạo ra, kết cấu.
Câu 3: A. nhận ra B. khám phá C. hiểu D. nhận ra
Trả lời: DỄ DÀNG
Giải thích: Tuy nhiên, anh ta bị mù màu nên phải nhờ đến đôi mắt tinh tường của người trợ lý, anh ta mới có thể dễ dàng nhận ra đủ 7 màu: đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
Tuy nhiên, anh ta bị mù màu nên chú ong phải nhờ đến trợ lý của anh ta, người có thể nhận ra 7 màu một cách dễ dàng.
Trong câu này đáp án B và C sai nên ta loại bỏ.
Đáp án A và D đều có nghĩa là “nhận ra.” Tuy nhiên, nhận ra được sử dụng khi chúng ta nhận ra điều gì đó (chủ yếu là trừu tượng hơn). Vì vậy, loại đáp án A và chọn D.
Câu 4: A. hình thành B. lớn lên C. phát triển D. hình dạng
Trả lời: A
Giải thích: Cầu vồng thứ cấp không bình thường vì ánh sáng được phản xạ hai lần trong hạt mưa trước khi tạo thành cầu vồng.
Cầu vồng thứ cấp không bình thường vì nó được phản chiếu hai lần trong một hạt mưa trước khi nó tạo ra/tạo thành cầu vồng.
Để làm được câu này, chúng ta cần dịch nghĩa.
Câu 5: A. tiến B. đến C. nhận D. tiếp cận
Trả lời: DỄ DÀNG
Giải thích: Câu này chúng ta phải dịch lại đáp án và câu gốc. phương pháp tiếp cận (v) phương pháp tiếp cận
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Tiếng Anh lớp 11 , Tiếng Anh 11
Bạn thấy bài viết In the united states volunteering is có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về In the united states volunteering is bên dưới để Trường THPT Trần Hưng Đạo có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục