Câu hỏi: Hoàn thành các hệ số phản ứng của phương trình sau: AlCl3 + NaOH?
Câu trả lời:
Phương trình hóa học như sau:
AlCl3 | + | 3NaOH | → | Al (OH)3 | + | 3NaCl |
Clorua nhôm | Natri Hidroxit | Nhôm hydroxit | Natri clorua | |||
(dung dịch) | (dung dịch) | (kt) | (dung dịch) | |||
(trắng) | (keo trắng) | (trắng) |
– Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ cao
– Hiện tượng nhận diện: kết tủa keo trắng
Hãy cùng trường Trường THPT Trần Hưng Đạo khám phá những tính chất thú vị của AlCl. axit3 Xin vui lòng.
I. Khái niệm AlCl3
Nhôm clorua là một hợp chất được tạo ra từ các nguyên tố nhôm và clo. Hợp chất này có màu trắng, nhưng các mẫu thường bị nhiễm sắt (III) clorua nên có màu vàng.
– Công thức phân tử: AlCl3
II. Tính chất vật lý
Hình thức: chất rắn màu trắng, đôi lúc có màu vàng do lẫn tạp chất clorua sắt
– Mật độ: 2,48 g / mL
– Khối lượng mol: 133,34 g / mol
– Thăng hoa: thăng hoa ở 178 ° C nên nhiệt độ nóng chảy và sôi rất thấp.
Tính dẫn điện: dẫn điện kém.
– Tính hòa tan: nó ko hòa tan trong nước vì nó là một axit Lewis. Nó có thể hòa tan trong các dung môi hữu cơ như benzen, cacbon tetraclorua và cloroform.
II. Tính chất hóa học
– Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối
– Phản ứng với các giải pháp cơ bản:
AlCl3 + NaOH (vừa đủ) → NaCl + Al (OH)3
Tác dụng với các dung dịch muối khác:
AlCl3 + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3
– Phản ứng với kim loại mạnh hơn:
3Mg + 2AlCl3 → 3MgCl2 + 2Al
III. Điều chế
+ Cách 1: Cho nhôm phản ứng với axit HCl:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3 GIỜ2
+ Cách 2: Cho nhôm phản ứng với clo:
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 (Điều kiện: Nhiệt độ)
IV. Đăng kí
Nhôm clorua chủ yếu được sản xuất và tiêu thụ trong lĩnh vực sản xuất kim loại nhôm, nhưng một lượng lớn cũng được sử dụng trong các lĩnh vực khác của ngành công nghiệp hóa chất.
V. Bài tập ví dụ
Ví dụ 1: Dung dịch chứa a mol AlCl3 phản ứng với dung dịch chứa b mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa là
A. b> 4a
B. b
C. a + b = 1mol
D. a – b = 1mol
Câu trả lời xác thực: B. b
Hướng dẫn giải pháp:
Thuở đầu có 1 mol AlCl3 phản ứng với 3 mol NaOH thu được kết tủa Al (OH)3
Nếu tiếp tục tan nhưng vẫn thu được kết tủa thì lượng NaOH còn lại phải nhỏ hơn lượng Al (OH).3 mới sinh hoặc: b – 3a
Hay b
Ví dụ 2: Cho các TN sau:
(Trước hết). Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat.
(2). Đối với dd NHỎ3 dư trong AlCl. dung dịch3.
(3). Sục khí HO2S thành AgNO. dung dịch3.
(4). Dung dịch NaOH dư vào AlCl. dung dịch3.
(5). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba (HCO.)3)2.
Các trường hợp thu được kết tủa sau phản ứng là:
A. (1), (2), (5)
B. (2), (3), (4), (5)
C. (2), (3), (5)
D. (1), (2), (3), (5)
Câu trả lời xác thực: D. (1), (2), (3), (5)
Hướng dẫn giải pháp
(Trước hết). Sục khí CO2 thêm natri aluminat.
2 gia đình2O + NaAlO2 + CO2 → Al (OH)3 + NaHCO3
(2). Đối với dd NHỎ3 dư vào dd AlCl3:
AlCl3 + 3 GIỜ2O + 3NH3 → Al (OH)3+ 3NH4Cl
(3). Sục khí HO2S vào dd AgNO3.
2AgNO3 + BẠN BÈ2S → 2HNO3 + Ag2S
(4). Dung dịch NaOH dư vào dd AlCl3. Ko có kết tủa vì nó bị hòa tan
AlCl3 + 3NaOH → Al (OH)3+ 3NaCl
Al (OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2 NHÀ Ở2O
(5). Dung dịch NaOH dư vào dd Ba (HCO3)2.
2NaOH + Ba (HCO3)2 → 2 gia đình2O + Na2CO3 + BaCO3
Ví dụ 3: Cho dãy các chất: Al, Al2O3AlCl3Al (OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu trả lời xác thực: C. 3
Hướng dẫn giải pháp:
Những chất vừa phản ứng được với dd NaOH vừa phản ứng được với dd HCl: Al, Al2O3Al (OH)3.
Đăng bởi: Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Lớp 12, Hóa 12
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Hoàn thành hệ số phản ứng của PTHH sau: AlCl3 + NaOH? ” state=”close”]
Hoàn thành hệ số phản ứng của PTHH sau: AlCl3 + NaOH?
Hình Ảnh về: Hoàn thành hệ số phản ứng của PTHH sau: AlCl3 + NaOH?
Video về: Hoàn thành hệ số phản ứng của PTHH sau: AlCl3 + NaOH?
Wiki về Hoàn thành hệ số phản ứng của PTHH sau: AlCl3 + NaOH?
Hoàn thành hệ số phản ứng của PTHH sau: AlCl3 + NaOH? -
Câu hỏi: Hoàn thành các hệ số phản ứng của phương trình sau: AlCl3 + NaOH?
Câu trả lời:
Phương trình hóa học như sau:
AlCl3 | + | 3NaOH | → | Al (OH)3 | + | 3NaCl |
Clorua nhôm | Natri Hidroxit | Nhôm hydroxit | Natri clorua | |||
(dung dịch) | (dung dịch) | (kt) | (dung dịch) | |||
(trắng) | (keo trắng) | (trắng) |
- Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ cao
- Hiện tượng nhận diện: kết tủa keo trắng
Hãy cùng trường Trường THPT Trần Hưng Đạo khám phá những tính chất thú vị của AlCl. axit3 Xin vui lòng.
I. Khái niệm AlCl3
Nhôm clorua là một hợp chất được tạo ra từ các nguyên tố nhôm và clo. Hợp chất này có màu trắng, nhưng các mẫu thường bị nhiễm sắt (III) clorua nên có màu vàng.
- Công thức phân tử: AlCl3
II. Tính chất vật lý
Hình thức: chất rắn màu trắng, đôi lúc có màu vàng do lẫn tạp chất clorua sắt
- Mật độ: 2,48 g / mL
- Khối lượng mol: 133,34 g / mol
- Thăng hoa: thăng hoa ở 178 ° C nên nhiệt độ nóng chảy và sôi rất thấp.
Tính dẫn điện: dẫn điện kém.
- Tính hòa tan: nó ko hòa tan trong nước vì nó là một axit Lewis. Nó có thể hòa tan trong các dung môi hữu cơ như benzen, cacbon tetraclorua và cloroform.
II. Tính chất hóa học
- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối
- Phản ứng với các giải pháp cơ bản:
AlCl3 + NaOH (vừa đủ) → NaCl + Al (OH)3
Tác dụng với các dung dịch muối khác:
AlCl3 + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3
- Phản ứng với kim loại mạnh hơn:
3Mg + 2AlCl3 → 3MgCl2 + 2Al
III. Điều chế
+ Cách 1: Cho nhôm phản ứng với axit HCl:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3 GIỜ2
+ Cách 2: Cho nhôm phản ứng với clo:
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 (Điều kiện: Nhiệt độ)
IV. Đăng kí
Nhôm clorua chủ yếu được sản xuất và tiêu thụ trong lĩnh vực sản xuất kim loại nhôm, nhưng một lượng lớn cũng được sử dụng trong các lĩnh vực khác của ngành công nghiệp hóa chất.
V. Bài tập ví dụ
Ví dụ 1: Dung dịch chứa a mol AlCl3 phản ứng với dung dịch chứa b mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa là
A. b> 4a
B. b
C. a + b = 1mol
D. a - b = 1mol
Câu trả lời xác thực: B. b
Hướng dẫn giải pháp:
Thuở đầu có 1 mol AlCl3 phản ứng với 3 mol NaOH thu được kết tủa Al (OH)3
Nếu tiếp tục tan nhưng vẫn thu được kết tủa thì lượng NaOH còn lại phải nhỏ hơn lượng Al (OH).3 mới sinh hoặc: b - 3a
Hay b
Ví dụ 2: Cho các TN sau:
(Trước hết). Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat.
(2). Đối với dd NHỎ3 dư trong AlCl. dung dịch3.
(3). Sục khí HO2S thành AgNO. dung dịch3.
(4). Dung dịch NaOH dư vào AlCl. dung dịch3.
(5). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba (HCO.)3)2.
Các trường hợp thu được kết tủa sau phản ứng là:
A. (1), (2), (5)
B. (2), (3), (4), (5)
C. (2), (3), (5)
D. (1), (2), (3), (5)
Câu trả lời xác thực: D. (1), (2), (3), (5)
Hướng dẫn giải pháp
(Trước hết). Sục khí CO2 thêm natri aluminat.
2 gia đình2O + NaAlO2 + CO2 → Al (OH)3 + NaHCO3
(2). Đối với dd NHỎ3 dư vào dd AlCl3:
AlCl3 + 3 GIỜ2O + 3NH3 → Al (OH)3+ 3NH4Cl
(3). Sục khí HO2S vào dd AgNO3.
2AgNO3 + BẠN BÈ2S → 2HNO3 + Ag2S
(4). Dung dịch NaOH dư vào dd AlCl3. Ko có kết tủa vì nó bị hòa tan
AlCl3 + 3NaOH → Al (OH)3+ 3NaCl
Al (OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2 NHÀ Ở2O
(5). Dung dịch NaOH dư vào dd Ba (HCO3)2.
2NaOH + Ba (HCO3)2 → 2 gia đình2O + Na2CO3 + BaCO3
Ví dụ 3: Cho dãy các chất: Al, Al2O3AlCl3Al (OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu trả lời xác thực: C. 3
Hướng dẫn giải pháp:
Những chất vừa phản ứng được với dd NaOH vừa phản ứng được với dd HCl: Al, Al2O3Al (OH)3.
Đăng bởi: Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Lớp 12, Hóa 12
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” text-big” style=”color:#008000;”>Câu hỏi: Hoàn thành các hệ số phản ứng của phương trình sau: AlCl3 + NaOH?
Câu trả lời:
Phương trình hóa học như sau:
AlCl3 | + | 3NaOH | → | Al (OH)3 | + | 3NaCl |
Clorua nhôm | Natri Hidroxit | Nhôm hydroxit | Natri clorua | |||
(dung dịch) | (dung dịch) | (kt) | (dung dịch) | |||
(trắng) | (keo trắng) | (trắng) |
– Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ cao
– Hiện tượng nhận biết: kết tủa keo trắng
Hãy cùng trường Trường THPT Trần Hưng Đạo khám phá những tính chất thú vị của AlCl. axit3 Xin vui lòng.
I. Định nghĩa AlCl3
Nhôm clorua là một hợp chất được tạo ra từ các nguyên tố nhôm và clo. Hợp chất này có màu trắng, nhưng các mẫu thường bị nhiễm sắt (III) clorua nên có màu vàng.
– Công thức phân tử: AlCl3
II. Tính chất vật lý
Hình thức: chất rắn màu trắng, đôi khi có màu vàng do lẫn tạp chất clorua sắt
– Mật độ: 2,48 g / mL
– Khối lượng mol: 133,34 g / mol
– Thăng hoa: thăng hoa ở 178 ° C nên nhiệt độ nóng chảy và sôi rất thấp.
Tính dẫn điện: dẫn điện kém.
– Tính hòa tan: nó không hòa tan trong nước vì nó là một axit Lewis. Nó có thể hòa tan trong các dung môi hữu cơ như benzen, cacbon tetraclorua và cloroform.
II. Tính chất hóa học
– Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối
– Phản ứng với các giải pháp cơ bản:
AlCl3 + NaOH (vừa đủ) → NaCl + Al (OH)3
Tác dụng với các dung dịch muối khác:
AlCl3 + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3
– Phản ứng với kim loại mạnh hơn:
3Mg + 2AlCl3 → 3MgCl2 + 2Al
III. Điều chế
+ Cách 1: Cho nhôm phản ứng với axit HCl:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3 GIỜ2
+ Cách 2: Cho nhôm phản ứng với clo:
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 (Điều kiện: Nhiệt độ)
IV. Đăng kí
Nhôm clorua chủ yếu được sản xuất và tiêu thụ trong lĩnh vực sản xuất kim loại nhôm, nhưng một lượng lớn cũng được sử dụng trong các lĩnh vực khác của ngành công nghiệp hóa chất.
V. Bài tập ví dụ
Ví dụ 1: Dung dịch chứa a mol AlCl3 phản ứng với dung dịch chứa b mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa là
A. b> 4a
B. b
C. a + b = 1mol
D. a – b = 1mol
Câu trả lời chính xác: B. b
Hướng dẫn giải pháp:
Ban đầu có 1 mol AlCl3 phản ứng với 3 mol NaOH thu được kết tủa Al (OH)3
Nếu tiếp tục tan mà vẫn thu được kết tủa thì lượng NaOH còn lại phải nhỏ hơn lượng Al (OH).3 mới sinh hoặc: b – 3a
Hay b
Ví dụ 2: Cho các TN sau:
(Đầu tiên). Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat.
(2). Đối với dd NHỎ3 dư trong AlCl. dung dịch3.
(3). Sục khí HO2S thành AgNO. dung dịch3.
(4). Dung dịch NaOH dư vào AlCl. dung dịch3.
(5). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba (HCO.)3)2.
Các trường hợp thu được kết tủa sau phản ứng là:
A. (1), (2), (5)
B. (2), (3), (4), (5)
C. (2), (3), (5)
D. (1), (2), (3), (5)
Câu trả lời chính xác: D. (1), (2), (3), (5)
Hướng dẫn giải pháp
(Đầu tiên). Sục khí CO2 thêm natri aluminat.
2 gia đình2O + NaAlO2 + CO2 → Al (OH)3 + NaHCO3
(2). Đối với dd NHỎ3 dư vào dd AlCl3:
AlCl3 + 3 GIỜ2O + 3NH3 → Al (OH)3+ 3NH4Cl
(3). Sục khí HO2S vào dd AgNO3.
2AgNO3 + BẠN BÈ2S → 2HNO3 + Ag2S
(4). Dung dịch NaOH dư vào dd AlCl3. Không có kết tủa vì nó bị hòa tan
AlCl3 + 3NaOH → Al (OH)3+ 3NaCl
Al (OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2 NHÀ Ở2O
(5). Dung dịch NaOH dư vào dd Ba (HCO3)2.
2NaOH + Ba (HCO3)2 → 2 gia đình2O + Na2CO3 + BaCO3
Ví dụ 3: Cho dãy các chất: Al, Al2O3AlCl3Al (OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu trả lời chính xác: C. 3
Hướng dẫn giải pháp:
Những chất vừa phản ứng được với dd NaOH vừa phản ứng được với dd HCl: Al, Al2O3Al (OH)3.
Đăng bởi: Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12
[/box]
#Hoàn #thành #hệ #số #phản #ứng #của #PTHH #sau #AlCl3 #NaOH
[rule_3_plain]
#Hoàn #thành #hệ #số #phản #ứng #của #PTHH #sau #AlCl3 #NaOH
Câu hỏi: Hoàn thành hệ số phản ứng của PTHH sau: AlCl3 + NaOH?
Lời giải:
Phương trình hóa học như sau:
AlCl3
+
3NaOH
→
Al(OH)3
+
3NaCl
Nhôm clorua
natri hidroxit
Nhôm hiroxit
Natri Clorua
(dung dịch)
(dung dịch)
(kt)
(dung dịch)
(trắng)
(keo trắng)
(trắng)
– Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ cao
– Hiện tượng nhận diện được: kết tủa keo trắng
Cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo khám phá các tính chất thú vị của axit AlCl3 nhé.
I. Khái niệm AlCl3
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
– Nhôm clorua là hợp chất tạo bởi nguyên tố nhôm và clo. Hợp chất này có màu trắng, nhưng các mẫu chất thường bị nhiễm chất sắt(III) clorua, tạo cho nó thường được thấy với màu vàng.
– Công thức phân tử: AlCl3
II. Tính chất vật lý
Ngoại hình: chất rắn màu trắng, đôi lúc màu vàng do tạp chất gây ra bởi clorua sắt
– Mật độ: 2,48 g/mL
– Khối lượng mol: 133,34 g / mol
– Thăng hoa: thăng hoa ở 178°C, vì vậy điểm nóng chảy và sôi của nó rất thấp.
– Tính dẫn điện: dẫn điện kém.
– Độ hòa tan: nó ko tan trong nước vì nó là axit Lewis. Nó hòa tan trong các dung môi hữu cơ như benzen, cacbon tetraclorua và cloroform.
II. Tính chất hóa học
– Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối
– Tác dụng với dung dịch bazo:
AlCl3 + NaOH(vừa đủ) → NaCl + Al(OH)3
– Tác dụng với dung dịch muối khác:
AlCl3 + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
– Phản ứng với kim loại mạnh hơn:
3Mg + 2AlCl3 → 3MgCl2 + 2Al
III. Điều chế
+ Cách 1: Cho nhôm phản ứng với axit HCl:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
+ Cách 2: Cho nhôm tác dụng với clo:
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 ( Điều kiện: Nhiệt độ)
IV. Ứng dụng
– Nhôm clorua chủ yếu được sản xuất và tiêu thụ trong lĩnh vực sản xuất kim loại nhôm, nhưng một lượng lớn cũng được sử dụng trong các lĩnh vực khác của ngành công nghiệp hóa học.
V. Bài tập ví dụ
Ví dụ 1: Một dung dịch chứa a mol AlCl3 tác dụng với một dung dịch chứa b mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa là
A. b > 4a
B. b
C. a + b = 1mol
D. a – b = 1mol
Đáp án đúng: B. b
Hướng dẫn giải:
Thuở đầu 1 mol AlCl3 tác dụng với 3 mol NaOH, thu được kết tủa Al(OH)3
Nếu kết tủa tiếp tục bị hòa tan nhưng vẫn thu được được kết tủa thì lượng NaOH còn dư sẽ phải nhỏ hơn lượng Al(OH)3 mới bị sinh ra hay: b – 3a
Hay b
Ví dụ 2: Cho các TN sau:
(1). Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat.
(2). Cho dd NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(3). Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3.
(4). Dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(5). Dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Những trường hợp thu được kết tủa sau phản ứng là:
A. (1), (2), (5)
B. (2), (3), (4), (5)
C. (2), (3), (5)
D. (1), (2), (3), (5)
Đáp án đúng: D. (1), (2), (3), (5)
Hướng dẫn giải
(1). Sục khí CO2 vào dd natri aluminat.
2H2O + NaAlO2 + CO2 → Al(OH)3 + NaHCO3
(2). Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3:
AlCl3 + 3H2O + 3NH3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
(3). Sục khí H2S vào dd AgNO3.
2AgNO3 + H2S → 2HNO3 + Ag2S
(4). Dung dịch NaOH dư vào dd AlCl3. Ko có kết tủa vì bị tan
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
(5). Dung dịch NaOH dư vào dd Ba(HCO3)2.
2NaOH + Ba(HCO3)2 → 2H2O + Na2CO3 + BaCO3 ↓
Ví dụ 3: Cho dãy các chất: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án đúng: C. 3
Hướng dẫn giải:
Các chất vừa phản ứng được với dd NaOH, vừa phản ứng HCl: Al, Al2O3, Al(OH)3.
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Lớp 12, Hóa Học 12
#Hoàn #thành #hệ #số #phản #ứng #của #PTHH #sau #AlCl3 #NaOH
[rule_2_plain]
#Hoàn #thành #hệ #số #phản #ứng #của #PTHH #sau #AlCl3 #NaOH
[rule_2_plain]
#Hoàn #thành #hệ #số #phản #ứng #của #PTHH #sau #AlCl3 #NaOH
[rule_3_plain]
#Hoàn #thành #hệ #số #phản #ứng #của #PTHH #sau #AlCl3 #NaOH
Câu hỏi: Hoàn thành hệ số phản ứng của PTHH sau: AlCl3 + NaOH?
Lời giải:
Phương trình hóa học như sau:
AlCl3
+
3NaOH
→
Al(OH)3
+
3NaCl
Nhôm clorua
natri hidroxit
Nhôm hiroxit
Natri Clorua
(dung dịch)
(dung dịch)
(kt)
(dung dịch)
(trắng)
(keo trắng)
(trắng)
– Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ cao
– Hiện tượng nhận diện được: kết tủa keo trắng
Cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo khám phá các tính chất thú vị của axit AlCl3 nhé.
I. Khái niệm AlCl3
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
– Nhôm clorua là hợp chất tạo bởi nguyên tố nhôm và clo. Hợp chất này có màu trắng, nhưng các mẫu chất thường bị nhiễm chất sắt(III) clorua, tạo cho nó thường được thấy với màu vàng.
– Công thức phân tử: AlCl3
II. Tính chất vật lý
Ngoại hình: chất rắn màu trắng, đôi lúc màu vàng do tạp chất gây ra bởi clorua sắt
– Mật độ: 2,48 g/mL
– Khối lượng mol: 133,34 g / mol
– Thăng hoa: thăng hoa ở 178°C, vì vậy điểm nóng chảy và sôi của nó rất thấp.
– Tính dẫn điện: dẫn điện kém.
– Độ hòa tan: nó ko tan trong nước vì nó là axit Lewis. Nó hòa tan trong các dung môi hữu cơ như benzen, cacbon tetraclorua và cloroform.
II. Tính chất hóa học
– Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối
– Tác dụng với dung dịch bazo:
AlCl3 + NaOH(vừa đủ) → NaCl + Al(OH)3
– Tác dụng với dung dịch muối khác:
AlCl3 + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
– Phản ứng với kim loại mạnh hơn:
3Mg + 2AlCl3 → 3MgCl2 + 2Al
III. Điều chế
+ Cách 1: Cho nhôm phản ứng với axit HCl:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
+ Cách 2: Cho nhôm tác dụng với clo:
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 ( Điều kiện: Nhiệt độ)
IV. Ứng dụng
– Nhôm clorua chủ yếu được sản xuất và tiêu thụ trong lĩnh vực sản xuất kim loại nhôm, nhưng một lượng lớn cũng được sử dụng trong các lĩnh vực khác của ngành công nghiệp hóa học.
V. Bài tập ví dụ
Ví dụ 1: Một dung dịch chứa a mol AlCl3 tác dụng với một dung dịch chứa b mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa là
A. b > 4a
B. b
C. a + b = 1mol
D. a – b = 1mol
Đáp án đúng: B. b
Hướng dẫn giải:
Thuở đầu 1 mol AlCl3 tác dụng với 3 mol NaOH, thu được kết tủa Al(OH)3
Nếu kết tủa tiếp tục bị hòa tan nhưng vẫn thu được được kết tủa thì lượng NaOH còn dư sẽ phải nhỏ hơn lượng Al(OH)3 mới bị sinh ra hay: b – 3a
Hay b
Ví dụ 2: Cho các TN sau:
(1). Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat.
(2). Cho dd NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(3). Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3.
(4). Dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(5). Dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Những trường hợp thu được kết tủa sau phản ứng là:
A. (1), (2), (5)
B. (2), (3), (4), (5)
C. (2), (3), (5)
D. (1), (2), (3), (5)
Đáp án đúng: D. (1), (2), (3), (5)
Hướng dẫn giải
(1). Sục khí CO2 vào dd natri aluminat.
2H2O + NaAlO2 + CO2 → Al(OH)3 + NaHCO3
(2). Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3:
AlCl3 + 3H2O + 3NH3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
(3). Sục khí H2S vào dd AgNO3.
2AgNO3 + H2S → 2HNO3 + Ag2S
(4). Dung dịch NaOH dư vào dd AlCl3. Ko có kết tủa vì bị tan
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
(5). Dung dịch NaOH dư vào dd Ba(HCO3)2.
2NaOH + Ba(HCO3)2 → 2H2O + Na2CO3 + BaCO3 ↓
Ví dụ 3: Cho dãy các chất: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án đúng: C. 3
Hướng dẫn giải:
Các chất vừa phản ứng được với dd NaOH, vừa phản ứng HCl: Al, Al2O3, Al(OH)3.
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Lớp 12, Hóa Học 12
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Hoàn thành hệ số phản ứng của PTHH sau: AlCl3 + NaOH? có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Hoàn thành hệ số phản ứng của PTHH sau: AlCl3 + NaOH? bên dưới để Trường THPT Trần Hưng Đạo có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Hoàn #thành #hệ #số #phản #ứng #của #PTHH #sau #AlCl3 #NaOH
Trả lời