Bí quyết luyện viết tiếng anh cho bé lớp 2 và 3+ chủ đề phổ biến

Bạn đang xem: Bí quyết luyện viết tiếng anh cho bé lớp 2 và 3+ chủ đề phổ biến tại thpttranhungdao.edu.vn

Kỹ năng viết tiếng Anh rất quan trọng đối với trẻ nhỏ, cần được cha mẹ lưu ý và rèn luyện cho trẻ ngay từ nhỏ. Điều này đòi hỏi cha mẹ phải nắm được những bí quyết luyện viết tiếng Anh cho trẻ lớp 2 và những chủ đề thường dùng cho trẻ luyện viết dưới đây.

Kiến thức luyện viết tiếng Anh cho học sinh lớp 2

Để luyện viết hiệu quả, cha mẹ cần trau dồi cho trẻ vốn từ vựng và ngữ pháp phong phú. Cùng tìm hiểu xem học sinh lớp 2 viết chữ gì cho hiệu quả nhé!

Từ vựng

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh chủ đề về bộ phận cơ thể người, thời gian, trạng thái con người, ngày sinh nhật và các từ đồng nghĩa, trái nghĩa thông dụng.

Từ vựng về chủ đề bộ phận cơ thể

  • Head /hed/: cái đầu

  • Trán /’fɒrid/: vùng trán

  • Tai /ɪəʳ/: tai

  • Tóc /cô ấy/: tóc

  • Face /feis/: khuôn mặt

  • Eye /aɪ/: mắt

  • Eyebrows /ˈaɪ.braʊ/: lông mày

  • Lông mi /’ailæ∫/: lông mi

  • Nose /noʊz/: phần mũi

  • Nostril /’nɒstrəl/: lỗ mũi

  • Má /tʃiːk/: má

  • Môi /lɪ/: chỉ vùng môi

  • Răng /tu:θ/: răng

  • Tongue /tʌŋ/: lưỡi

  • Cằm: cằm

  • Ria mép /ˈmʌs.tæʃ/: râu mép

  • Beard /bɪrd/: phần râu

  • Neck /nek/: phần cổ

  • Shoulder /ˈʃoʊl.dɚ/: phần vai

  • Chest /tʃest/: phần ngực

  • Eo /weɪst/: phần thắt lưng

  • Cánh tay /ɑːrm/: bộ phận cơ thể

  • Hông /fit/: phần hông

Từ vựng về thời gian

  • Buổi sáng: Buổi sáng

  • Chiều: Chiều

  • Tối: Buổi tối

  • Nửa đêm: Nửa đêm

  • Ngày mai: Ngày mai

  • Hôm nay ngày hôm nay

  • Hôm qua: Ngày hôm qua

  • Đêm nay đêm nay

  • hôm qua: ngày hôm qua

  • ngày mai: ngày mai

  • Thứ hai: Giây

  • Phút: Phút

  • Giờ: Giờ / giờ

  • Tuần: Tuần

  • thập kỷ: thập kỷ

  • Thế kỷ: Thế kỷ

  • Cuối tuần: Cuối tuần

  • Tháng: Tháng

  • Năm năm

Từ vựng về thời gian.  (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Từ vựng về trạng thái con người

  • Excited /ɪkˈsaɪtɪd/: hào hứng, hào hứng

  • Great /ɡreɪt/: tuyệt vời

  • Happy /’hæpi/: hạnh phúc

  • Angry /’æŋgri/: tức giận

  • Disappointed /dɪsəˈpɔɪntɪd/: thất vọng

  • Buồn /sæd/: buồn

  • Tired /’taɪɘd/: mệt mỏi

  • Upset /pˈset/: tức giận hoặc không vui

  • Lo lắng /’wʌrid/: lo lắng

Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa

  • Mạnh >< Yếu: Mạnh - Yếu

  • Trẻ >< Già: Già - Trẻ

  • Dầy >< Mỏng: Dầy - Mỏng

  • Ấm >< Mát: Ấm - Lạnh

  • Dài >< Ngắn: Dài - Ngắn

  • Cao >< Thấp: Cao - Thấp

  • Giàu >< Nghèo: Giàu - Nghèo

  • Tốt >< Kém: Tốt - Xấu

  • Lớn >< Nhỏ: Lớn - Nhỏ

Từ vựng về chủ đề sinh nhật

  • cake /keɪk/: bánh ngọt

  • ice cream /ˈaɪs kriːm/: kem

  • jelly /ˈdʒel.i/: thạch, mứt

  • Balloon /ˈbæl.ən/: khinh khí cầu

  • nến /ˈkæn.dəl/: cây nến

  • bow /baʊ/: cúi đầu

  • (các) bông hoa /ˈflaʊə(r)/: bông hoa

  • hiện tại /ˈprez.ənt/: món quà

  • thiệp sinh nhật /ˈbɜːθdeɪ/ /kɑːd/: thiệp sinh nhật

  • Để mời /ɪnˈvaɪt/: mời

  • To give present /ɡɪv prez.ənt/: tặng quà

  • To wish /wɪʃ/: ước

Ngữ pháp

Để luyện viết tiếng Anh cho bé lớp 2, cha mẹ cần dạy con về những phần ngữ pháp cần thiết sau:

Đại từ nhân xưng – Tính từ sở hữu

đại từ

tính từ tích cực

tôi (tôi)

Của tôi (của tôi)

bạn (bạn)

Của bạn (của bạn)

Anh ấy (anh ấy, anh ấy)

Của anh ấy (của anh ấy, của anh ấy)

Cô ấy (cô ấy, cô ấy, cô ấy)

Cô ấy (cô ấy,…)

Nó nó)

Nó (của nó)

Chúng tôi (chúng tôi, chúng tôi)

Của chúng tôi (của chúng tôi,…)

Họ (họ, họ)

Của họ (của họ, của họ)

Các câu có chứa to be

  • Câu khẳng định: S + am/ is/ are + N/AdjVí dụ: Cô ấy thật đẹp.

  • Câu phủ định: S + am/ is/ are + not + N/ AdjVí dụ: Anh ấy không phải là bạn trai của tôi.

  • Question (câu nghi vấn): Is/ Are + S + N/ Adj/ Adv? Ví dụ: Anh ấy có khỏe không?

  • Trả lời: Yes, S + am/ is/ are hoặc No, S + am/ is/ are/ are + not Ví dụ: Yes, I am/No, I am not.

giới từ

Giới từ in/on/at có 2 cách sử dụng phổ biến mà trẻ nên học như sau:

Giới từ in/on/at chỉ thời gian:

  • In: thường đứng trước một khoảng thời gian dài.

  • Bật: được sử dụng trong khoảng thời gian cụ thể.

  • Lúc: Đứng trước những mốc thời gian ngắn ngủi.

Giới từ in/on/at được dùng để chỉ vị trí:

  • Ở: Một vị trí khá chung chung chẳng hạn như một vùng, quốc gia hoặc thành phố.

  • Bật: Để chỉ một vị trí cụ thể, thường là trên bề mặt.

  • Tại: Vị trí chính xác và cụ thể.

3+ đề luyện viết tiếng Anh cho học sinh lớp 2

Dưới đây là 3 chủ đề phổ biến để cha mẹ luyện viết tiếng Anh cho học sinh lớp 2 tại nhà hiệu quả:

Viết về bữa tiệc sinh nhật

Dưới đây là 5 câu nói phổ biến mà học sinh lớp 2 có thể sử dụng để viết về bữa tiệc sinh nhật của mình:

  1. Sinh nhật của tôi là vào ngày 25 tháng 1. Tôi tổ chức sinh nhật này hàng năm cùng bạn bè và gia đình. (Sinh nhật của tôi vào ngày 25 tháng 1. Tôi tổ chức sinh nhật hàng năm với gia đình và bạn bè).

  2. Chúng tôi mời anh em họ, họ hàng và bạn bè của tôi về nhà dự tiệc vào ngày sinh nhật của tôi. (Chúng tôi đã mời họ hàng, cô dì chú bác và bạn bè đến nhà tôi để tổ chức một bữa tiệc vào ngày sinh nhật của tôi.)

  3. Mọi người quây quần bên tôi để hát bài chúc mừng sinh nhật vào buổi tối khi tôi cắt bánh kem. (Mọi người quây quần quanh tôi để hát chúc mừng sinh nhật trong bữa tối và tôi cắt bánh sinh nhật.)

  4. Tôi háo hức chờ đến khi kết thúc bữa tiệc để mở quà của mình. (Tôi rất háo hức đợi đến khi kết thúc bữa tiệc để mở gói quà.)

  5. Chúng tôi chơi trò chơi sau giờ ăn nhẹ. Trò chơi sinh nhật luôn thú vị để chơi. (Chúng tôi thường chơi trò chơi sau bữa ăn nhẹ. Trò chơi sinh nhật thường rất vui.)

Dựa vào những câu trên, cha mẹ có thể hướng dẫn luyện viết tiếng Anh cho bé lớp 2, qua bài mẫu sau:

Sinh nhật của tôi được tổ chức vào ngày 14 tháng 5 hàng năm. Tôi háo hức chờ đợi ngày này. Năm nay tôi tròn bảy tuổi. Chúng tôi gọi bạn bè và người thân của tôi đến nhà của chúng tôi cho bữa tiệc. Bố mẹ tôi và anh trai tôi đã trang trí ngôi nhà bằng bóng bay.

Tôi rất vui khi bạn bè của tôi đến và chúc tôi vào ngày sinh nhật của tôi. Người thân của tôi mang quà đến. Tôi cùng gia đình cắt một chiếc bánh kem sô-cô-la lớn trong khi mọi người hát bài hát chúc mừng sinh nhật tôi. Tôi đã chơi với bạn bè một lúc, và sau đó tất cả chúng tôi cùng nhau ăn. Đó là một ngày tuyệt đẹp.

Viết về chủ đề lớp học

Dưới đây là 5 câu tiếng Anh về chủ đề lớp học khá đơn giản và dễ hiểu để học và luyện viết:

  1. Tôi là học sinh của lớp 2. (Tôi là học sinh của lớp 2.)

  2. Lớp học của chúng tôi ở tầng ba (Lớp học của tôi ở tầng 3.)

  3. Chúng tôi có thể ngồi cùng lúc 40 học sinh trong phòng. (Lớp học của chúng tôi có thể có 40 học sinh cùng một lúc.)

  4. Có bốn cửa sổ lớn. Chúng ta có thể nhìn thấy thiên nhiên bên ngoài với những cửa sổ này. (Lớp học của chúng tôi có bốn cửa. Chúng tôi có thể nhìn thấy phong cảnh bên ngoài qua cửa sổ.)

  5. Tôi cũng có điều hòa vì thời tiết quá nóng. (Lớp học của chúng tôi có máy lạnh cho những ngày rất nóng.)

Dựa vào những câu trên, cha mẹ có thể hướng dẫn luyện viết tiếng Anh cho bé lớp 2, qua bài mẫu sau:

Mọi người đều yêu trường và lớp học của mình, và tôi cũng không ngoại lệ. Có nhiều lý do khiến tôi yêu thích lớp học của mình; một trong số đó là nó rất rộng rãi và lớn. Nó có 15 chiếc bàn, một chiếc almirah lớn để đựng những thứ cần thiết cho trẻ em, và hai tấm bảng – một bảng trắng và một bảng đen. Nó cũng có một máy chiếu mà giáo viên của chúng tôi sử dụng để chiếu những câu chuyện và phim cho chúng tôi. Lớp học của tôi có hai cửa sổ hướng ra sân chơi. Tôi thích nhìn ra bên ngoài trong thời gian rảnh rỗi; nó làm cho tôi cảm thấy thư giãn. Chúng tôi cũng có một bảng thủ công nơi mỗi đứa trẻ cần thêm thứ gì đó từ trí tưởng tượng của chúng.

Viết về chủ đề sở thú

Khi luyện viết tiếng Anh cho học sinh lớp 2, cha mẹ có thể đưa ra chủ đề sở thú, để con kể về những trải nghiệm của mình. 5 câu tiếng Anh thông dụng trẻ có thể sử dụng cho chủ đề này là:

  1. Tôi đã đến thăm sở thú với các thành viên gia đình của tôi trong kỳ nghỉ hè.

  2. Đây là lần đầu tiên tôi đến sở thú, và tôi đã học được rằng sở thú là nơi có nhiều loài chim, động vật và loài khác nhau. (Đây là lần đầu tiên tôi đến thăm vườn thú và tôi đã thấy rằng vườn thú là nơi sinh sống của nhiều loài khác nhau: chim, động vật và các loài khác.

  3. Chúng tôi thấy các loài động vật như voi, gấu, nai, và các loài chim như công, chim mỏ sừng,… (Chúng tôi thấy rất nhiều loài động vật như voi, gấu, nai, các loài chim như công, chim mỏ sừng,…)

  4. Bây giờ chúng ta tin rằng sở thú là nơi bảo vệ động vật. (Chúng tôi tin rằng sở thú là nơi tuyệt vời để bảo vệ động vật.)

  5. Chúng tôi đã có một thời gian tuyệt vời ở sở thú. (Chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời ở sở thú.)

Dựa vào những câu trên, cha mẹ có thể hướng dẫn luyện viết tiếng Anh cho bé lớp 2, qua bài mẫu sau:

Sở thú là nơi có nhiều sinh vật độc đáo sống ở một khu vực cách xa khu rừng. Năm ngoái, gia đình tôi đã lên kế hoạch đến thăm sở thú. Khi đến đó, chúng tôi thấy các loài động vật và chim chóc khác nhau đang sống trong môi trường xung quanh yên bình với thức ăn thường xuyên và nơi trú ẩn thích hợp. Chúng tôi đã tìm hiểu về nơi trú ẩn của động vật và những gì chúng ăn. Chúng tôi cũng thấy nhiều loài chim và bò sát đang đung đưa và đi lang thang ở một nơi cụ thể. Chúng tôi đã có một ngày thú vị và chúng tôi rời sở thú vào buổi tối.

Những lưu ý quan trọng khi luyện viết tiếng Anh lớp 2

Khi luyện viết tiếng Anh cho bé lớp 2, cha mẹ cần lưu ý cho con những điều sau:

  • Dạy trẻ cách đặt và trả lời câu hỏi: Cha mẹ nên khuyến khích trẻ đặt và trả lời các câu hỏi. Bạn có thể hỏi những câu đơn giản như: When is baby’s birthday, what is his birthday,… và để bé trả lời bằng tiếng Anh.

  • Bắt đầu học viết từ những câu đơn giản: Dạy trẻ viết những câu đơn giản trước để trẻ quên dần. Sau đó, hướng dẫn trẻ tập viết câu phức như câu phức, câu ghép.

  • Hướng dẫn trẻ lập dàn ý: Lập dàn ý là bước cơ bản trước khi viết văn tiếng Anh để phác thảo ngắn gọn những gì cần viết và có được bài viết hoàn chỉnh nhất.

Những lưu ý khi luyện viết tiếng Anh cho bé lớp 2.  (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Trên đây chúng tôi đã hướng dẫn cha mẹ luyện viết tiếng Anh cho bé lớp 2 qua các chủ đề. Các em nên nắm vững từ vựng và ngữ pháp trước khi luyện viết để bài viết được hoàn thiện hơn.

xem thêm thông tin chi tiết về Bí quyết luyện viết tiếng anh cho bé lớp 2 và 3+ chủ đề phổ biến

Bí quyết luyện viết tiếng anh cho bé lớp 2 và 3+ chủ đề phổ biến

Hình Ảnh về: Bí quyết luyện viết tiếng anh cho bé lớp 2 và 3+ chủ đề phổ biến

Video về: Bí quyết luyện viết tiếng anh cho bé lớp 2 và 3+ chủ đề phổ biến

Wiki về Bí quyết luyện viết tiếng anh cho bé lớp 2 và 3+ chủ đề phổ biến

Bí quyết luyện viết tiếng anh cho bé lớp 2 và 3+ chủ đề phổ biến -

Kỹ năng viết tiếng Anh rất quan trọng đối với trẻ nhỏ, cần được cha mẹ lưu ý và rèn luyện cho trẻ ngay từ nhỏ. Điều này đòi hỏi cha mẹ phải nắm được những bí quyết luyện viết tiếng Anh cho trẻ lớp 2 và những chủ đề thường dùng cho trẻ luyện viết dưới đây.

Kiến thức luyện viết tiếng Anh cho học sinh lớp 2

Để luyện viết hiệu quả, cha mẹ cần trau dồi cho trẻ vốn từ vựng và ngữ pháp phong phú. Cùng tìm hiểu xem học sinh lớp 2 viết chữ gì cho hiệu quả nhé!

Từ vựng

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh chủ đề về bộ phận cơ thể người, thời gian, trạng thái con người, ngày sinh nhật và các từ đồng nghĩa, trái nghĩa thông dụng.

Từ vựng về chủ đề bộ phận cơ thể

  • Head /hed/: cái đầu

  • Trán /'fɒrid/: vùng trán

  • Tai /ɪəʳ/: tai

  • Tóc /cô ấy/: tóc

  • Face /feis/: khuôn mặt

  • Eye /aɪ/: mắt

  • Eyebrows /ˈaɪ.braʊ/: lông mày

  • Lông mi /'ailæ∫/: lông mi

  • Nose /noʊz/: phần mũi

  • Nostril /'nɒstrəl/: lỗ mũi

  • Má /tʃiːk/: má

  • Môi /lɪ/: chỉ vùng môi

  • Răng /tu:θ/: răng

  • Tongue /tʌŋ/: lưỡi

  • Cằm: cằm

  • Ria mép /ˈmʌs.tæʃ/: râu mép

  • Beard /bɪrd/: phần râu

  • Neck /nek/: phần cổ

  • Shoulder /ˈʃoʊl.dɚ/: phần vai

  • Chest /tʃest/: phần ngực

  • Eo /weɪst/: phần thắt lưng

  • Cánh tay /ɑːrm/: bộ phận cơ thể

  • Hông /fit/: phần hông

Từ vựng chỉ bộ phận cơ thể người.  (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Từ vựng về thời gian

  • Buổi sáng: Buổi sáng

  • Chiều: Chiều

  • Tối: Buổi tối

  • Nửa đêm: Nửa đêm

  • Ngày mai: Ngày mai

  • Hôm nay ngày hôm nay

  • Hôm qua: Ngày hôm qua

  • Đêm nay đêm nay

  • hôm qua: ngày hôm qua

  • ngày mai: ngày mai

  • Thứ hai: Giây

  • Phút: Phút

  • Giờ: Giờ / giờ

  • Tuần: Tuần

  • thập kỷ: thập kỷ

  • Thế kỷ: Thế kỷ

  • Cuối tuần: Cuối tuần

  • Tháng: Tháng

  • Năm năm

Từ vựng về thời gian.  (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Từ vựng về trạng thái con người

  • Excited /ɪkˈsaɪtɪd/: hào hứng, hào hứng

  • Great /ɡreɪt/: tuyệt vời

  • Happy /'hæpi/: hạnh phúc

  • Angry /'æŋgri/: tức giận

  • Disappointed /dɪsəˈpɔɪntɪd/: thất vọng

  • Buồn /sæd/: buồn

  • Tired /'taɪɘd/: mệt mỏi

  • Upset /pˈset/: tức giận hoặc không vui

  • Lo lắng /'wʌrid/: lo lắng

Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa

  • Mạnh >< Yếu: Mạnh - Yếu

  • Trẻ >< Già: Già - Trẻ

  • Dầy >< Mỏng: Dầy - Mỏng

  • Ấm >< Mát: Ấm - Lạnh

  • Dài >< Ngắn: Dài - Ngắn

  • Cao >< Thấp: Cao - Thấp

  • Giàu >< Nghèo: Giàu - Nghèo

  • Tốt >< Kém: Tốt - Xấu

  • Lớn >< Nhỏ: Lớn - Nhỏ

Từ vựng về chủ đề sinh nhật

  • cake /keɪk/: bánh ngọt

  • ice cream /ˈaɪs kriːm/: kem

  • jelly /ˈdʒel.i/: thạch, mứt

  • Balloon /ˈbæl.ən/: khinh khí cầu

  • nến /ˈkæn.dəl/: cây nến

  • bow /baʊ/: cúi đầu

  • (các) bông hoa /ˈflaʊə(r)/: bông hoa

  • hiện tại /ˈprez.ənt/: món quà

  • thiệp sinh nhật /ˈbɜːθdeɪ/ /kɑːd/: thiệp sinh nhật

  • Để mời /ɪnˈvaɪt/: mời

  • To give present /ɡɪv prez.ənt/: tặng quà

  • To wish /wɪʃ/: ước

Ngữ pháp

Để luyện viết tiếng Anh cho bé lớp 2, cha mẹ cần dạy con về những phần ngữ pháp cần thiết sau:

Đại từ nhân xưng - Tính từ sở hữu

đại từ

tính từ tích cực

tôi (tôi)

Của tôi (của tôi)

bạn (bạn)

Của bạn (của bạn)

Anh ấy (anh ấy, anh ấy)

Của anh ấy (của anh ấy, của anh ấy)

Cô ấy (cô ấy, cô ấy, cô ấy)

Cô ấy (cô ấy,...)

Nó nó)

Nó (của nó)

Chúng tôi (chúng tôi, chúng tôi)

Của chúng tôi (của chúng tôi,…)

Họ (họ, họ)

Của họ (của họ, của họ)

Các câu có chứa to be

  • Câu khẳng định: S + am/ is/ are + N/AdjVí dụ: Cô ấy thật đẹp.

  • Câu phủ định: S + am/ is/ are + not + N/ AdjVí dụ: Anh ấy không phải là bạn trai của tôi.

  • Question (câu nghi vấn): Is/ Are + S + N/ Adj/ Adv? Ví dụ: Anh ấy có khỏe không?

  • Trả lời: Yes, S + am/ is/ are hoặc No, S + am/ is/ are/ are + not Ví dụ: Yes, I am/No, I am not.

giới từ

Giới từ in/on/at có 2 cách sử dụng phổ biến mà trẻ nên học như sau:

Giới từ in/on/at chỉ thời gian:

  • In: thường đứng trước một khoảng thời gian dài.

  • Bật: được sử dụng trong khoảng thời gian cụ thể.

  • Lúc: Đứng trước những mốc thời gian ngắn ngủi.

Giới từ in/on/at được dùng để chỉ vị trí:

  • Ở: Một vị trí khá chung chung chẳng hạn như một vùng, quốc gia hoặc thành phố.

  • Bật: Để chỉ một vị trí cụ thể, thường là trên bề mặt.

  • Tại: Vị trí chính xác và cụ thể.

3+ đề luyện viết tiếng Anh cho học sinh lớp 2

Dưới đây là 3 chủ đề phổ biến để cha mẹ luyện viết tiếng Anh cho học sinh lớp 2 tại nhà hiệu quả:

Viết về bữa tiệc sinh nhật

Dưới đây là 5 câu nói phổ biến mà học sinh lớp 2 có thể sử dụng để viết về bữa tiệc sinh nhật của mình:

  1. Sinh nhật của tôi là vào ngày 25 tháng 1. Tôi tổ chức sinh nhật này hàng năm cùng bạn bè và gia đình. (Sinh nhật của tôi vào ngày 25 tháng 1. Tôi tổ chức sinh nhật hàng năm với gia đình và bạn bè).

  2. Chúng tôi mời anh em họ, họ hàng và bạn bè của tôi về nhà dự tiệc vào ngày sinh nhật của tôi. (Chúng tôi đã mời họ hàng, cô dì chú bác và bạn bè đến nhà tôi để tổ chức một bữa tiệc vào ngày sinh nhật của tôi.)

  3. Mọi người quây quần bên tôi để hát bài chúc mừng sinh nhật vào buổi tối khi tôi cắt bánh kem. (Mọi người quây quần quanh tôi để hát chúc mừng sinh nhật trong bữa tối và tôi cắt bánh sinh nhật.)

  4. Tôi háo hức chờ đến khi kết thúc bữa tiệc để mở quà của mình. (Tôi rất háo hức đợi đến khi kết thúc bữa tiệc để mở gói quà.)

  5. Chúng tôi chơi trò chơi sau giờ ăn nhẹ. Trò chơi sinh nhật luôn thú vị để chơi. (Chúng tôi thường chơi trò chơi sau bữa ăn nhẹ. Trò chơi sinh nhật thường rất vui.)

Dựa vào những câu trên, cha mẹ có thể hướng dẫn luyện viết tiếng Anh cho bé lớp 2, qua bài mẫu sau:

Sinh nhật của tôi được tổ chức vào ngày 14 tháng 5 hàng năm. Tôi háo hức chờ đợi ngày này. Năm nay tôi tròn bảy tuổi. Chúng tôi gọi bạn bè và người thân của tôi đến nhà của chúng tôi cho bữa tiệc. Bố mẹ tôi và anh trai tôi đã trang trí ngôi nhà bằng bóng bay.

Tôi rất vui khi bạn bè của tôi đến và chúc tôi vào ngày sinh nhật của tôi. Người thân của tôi mang quà đến. Tôi cùng gia đình cắt một chiếc bánh kem sô-cô-la lớn trong khi mọi người hát bài hát chúc mừng sinh nhật tôi. Tôi đã chơi với bạn bè một lúc, và sau đó tất cả chúng tôi cùng nhau ăn. Đó là một ngày tuyệt đẹp.

Viết về chủ đề lớp học

Dưới đây là 5 câu tiếng Anh về chủ đề lớp học khá đơn giản và dễ hiểu để học và luyện viết:

  1. Tôi là học sinh của lớp 2. (Tôi là học sinh của lớp 2.)

  2. Lớp học của chúng tôi ở tầng ba (Lớp học của tôi ở tầng 3.)

  3. Chúng tôi có thể ngồi cùng lúc 40 học sinh trong phòng. (Lớp học của chúng tôi có thể có 40 học sinh cùng một lúc.)

  4. Có bốn cửa sổ lớn. Chúng ta có thể nhìn thấy thiên nhiên bên ngoài với những cửa sổ này. (Lớp học của chúng tôi có bốn cửa. Chúng tôi có thể nhìn thấy phong cảnh bên ngoài qua cửa sổ.)

  5. Tôi cũng có điều hòa vì thời tiết quá nóng. (Lớp học của chúng tôi có máy lạnh cho những ngày rất nóng.)

Dựa vào những câu trên, cha mẹ có thể hướng dẫn luyện viết tiếng Anh cho bé lớp 2, qua bài mẫu sau:

Mọi người đều yêu trường và lớp học của mình, và tôi cũng không ngoại lệ. Có nhiều lý do khiến tôi yêu thích lớp học của mình; một trong số đó là nó rất rộng rãi và lớn. Nó có 15 chiếc bàn, một chiếc almirah lớn để đựng những thứ cần thiết cho trẻ em, và hai tấm bảng – một bảng trắng và một bảng đen. Nó cũng có một máy chiếu mà giáo viên của chúng tôi sử dụng để chiếu những câu chuyện và phim cho chúng tôi. Lớp học của tôi có hai cửa sổ hướng ra sân chơi. Tôi thích nhìn ra bên ngoài trong thời gian rảnh rỗi; nó làm cho tôi cảm thấy thư giãn. Chúng tôi cũng có một bảng thủ công nơi mỗi đứa trẻ cần thêm thứ gì đó từ trí tưởng tượng của chúng.

Viết về chủ đề sở thú

Khi luyện viết tiếng Anh cho học sinh lớp 2, cha mẹ có thể đưa ra chủ đề sở thú, để con kể về những trải nghiệm của mình. 5 câu tiếng Anh thông dụng trẻ có thể sử dụng cho chủ đề này là:

  1. Tôi đã đến thăm sở thú với các thành viên gia đình của tôi trong kỳ nghỉ hè.

  2. Đây là lần đầu tiên tôi đến sở thú, và tôi đã học được rằng sở thú là nơi có nhiều loài chim, động vật và loài khác nhau. (Đây là lần đầu tiên tôi đến thăm vườn thú và tôi đã thấy rằng vườn thú là nơi sinh sống của nhiều loài khác nhau: chim, động vật và các loài khác.

  3. Chúng tôi thấy các loài động vật như voi, gấu, nai, và các loài chim như công, chim mỏ sừng,… (Chúng tôi thấy rất nhiều loài động vật như voi, gấu, nai, các loài chim như công, chim mỏ sừng,…)

  4. Bây giờ chúng ta tin rằng sở thú là nơi bảo vệ động vật. (Chúng tôi tin rằng sở thú là nơi tuyệt vời để bảo vệ động vật.)

  5. Chúng tôi đã có một thời gian tuyệt vời ở sở thú. (Chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời ở sở thú.)

Dựa vào những câu trên, cha mẹ có thể hướng dẫn luyện viết tiếng Anh cho bé lớp 2, qua bài mẫu sau:

Sở thú là nơi có nhiều sinh vật độc đáo sống ở một khu vực cách xa khu rừng. Năm ngoái, gia đình tôi đã lên kế hoạch đến thăm sở thú. Khi đến đó, chúng tôi thấy các loài động vật và chim chóc khác nhau đang sống trong môi trường xung quanh yên bình với thức ăn thường xuyên và nơi trú ẩn thích hợp. Chúng tôi đã tìm hiểu về nơi trú ẩn của động vật và những gì chúng ăn. Chúng tôi cũng thấy nhiều loài chim và bò sát đang đung đưa và đi lang thang ở một nơi cụ thể. Chúng tôi đã có một ngày thú vị và chúng tôi rời sở thú vào buổi tối.

Những lưu ý quan trọng khi luyện viết tiếng Anh lớp 2

Khi luyện viết tiếng Anh cho bé lớp 2, cha mẹ cần lưu ý cho con những điều sau:

  • Dạy trẻ cách đặt và trả lời câu hỏi: Cha mẹ nên khuyến khích trẻ đặt và trả lời các câu hỏi. Bạn có thể hỏi những câu đơn giản như: When is baby's birthday, what is his birthday,… và để bé trả lời bằng tiếng Anh.

  • Bắt đầu học viết từ những câu đơn giản: Dạy trẻ viết những câu đơn giản trước để trẻ quên dần. Sau đó, hướng dẫn trẻ tập viết câu phức như câu phức, câu ghép.

  • Hướng dẫn trẻ lập dàn ý: Lập dàn ý là bước cơ bản trước khi viết văn tiếng Anh để phác thảo ngắn gọn những gì cần viết và có được bài viết hoàn chỉnh nhất.

Những lưu ý khi luyện viết tiếng Anh cho bé lớp 2.  (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Trên đây chúng tôi đã hướng dẫn cha mẹ luyện viết tiếng Anh cho bé lớp 2 qua các chủ đề. Các em nên nắm vững từ vựng và ngữ pháp trước khi luyện viết để bài viết được hoàn thiện hơn.

[rule_{ruleNumber}]

#Bí #quyết #luyện #viết #tiếng #anh #cho #bé #lớp #và #chủ #đề #phổ #biến

Bạn thấy bài viết Bí quyết luyện viết tiếng anh cho bé lớp 2 và 3+ chủ đề phổ biến có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Bí quyết luyện viết tiếng anh cho bé lớp 2 và 3+ chủ đề phổ biến bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo

Chuyên mục: Giáo dục
#Bí #quyết #luyện #viết #tiếng #anh #cho #bé #lớp #và #chủ #đề #phổ #biến

Xem thêm:  Bộ đề ôn trạng nguyên toàn tài lớp 4 có đáp án

Viết một bình luận