Dựa vào tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân số nguyên ta suy ra được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân phân số. Ví dụ. Tính chất giao hoán của phép nhân phân số:
Dựa vào tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân số nguyên ta suy ra được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân phân số.
Ví dụ. Tính chất giao hoán của phép nhân phân số:
\({a \over b}. {c \over d} = {{ac} \over {bd}} = {{ca} \over {db}} = {c \over d}. {a \over b ) }\)
Bằng cách tương tự, bạn có thể suy ra tính chất kết hợp của phép nhân phân số từ tính chất kết hợp của phép nhân số nguyên.
Hướng dẫn làm bài tập về nhà:
\(\left( {{a \over b}. {c \over d}} \right). {p \over q} = {{ac} \over {bd}}. {p \over q} = { {\left( {ac} \right).p} \over {\left( {bd} \right).q}}\)
\({a \over b}.\left( {{c \over d}. {p \over q}} \right) = {a \over b}. {{cp} \over {dq}} = { {a.\left( {cp} \right)} \over {b.\left( {dq} \right)}}\)
Theo tính chất kết hợp của phép nhân hai số nguyên ta có:
(ac).p = a.(cp) và b. (dq) = (b. d) . q.
Do đó: \(\left( {{a \over b}. {c \over d}} \right). {p \over q} = {a \over b}.\left( {{c \over d) }. {p \over q}} \right)\)
xem thêm thông tin chi tiết về Bài 78 trang 40 sgk toán 6 tập 2
Bài 78 trang 40 sgk toán 6 tập 2
Hình Ảnh về: Bài 78 trang 40 sgk toán 6 tập 2
Video về: Bài 78 trang 40 sgk toán 6 tập 2
Wiki về Bài 78 trang 40 sgk toán 6 tập 2
Bài 78 trang 40 sgk toán 6 tập 2 -
Dựa vào tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân số nguyên ta suy ra được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân phân số. Ví dụ. Tính chất giao hoán của phép nhân phân số:
Dựa vào tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân số nguyên ta suy ra được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân phân số.
Ví dụ. Tính chất giao hoán của phép nhân phân số:
\({a \over b}. {c \over d} = {{ac} \over {bd}} = {{ca} \over {db}} = {c \over d}. {a \over b ) }\)
Bằng cách tương tự, bạn có thể suy ra tính chất kết hợp của phép nhân phân số từ tính chất kết hợp của phép nhân số nguyên.
Hướng dẫn làm bài tập về nhà:
\(\left( {{a \over b}. {c \over d}} \right). {p \over q} = {{ac} \over {bd}}. {p \over q} = { {\left( {ac} \right).p} \over {\left( {bd} \right).q}}\)
\({a \over b}.\left( {{c \over d}. {p \over q}} \right) = {a \over b}. {{cp} \over {dq}} = { {a.\left( {cp} \right)} \over {b.\left( {dq} \right)}}\)
Theo tính chất kết hợp của phép nhân hai số nguyên ta có:
(ac).p = a.(cp) và b. (dq) = (b. d) . q.
Do đó: \(\left( {{a \over b}. {c \over d}} \right). {p \over q} = {a \over b}.\left( {{c \over d) }. {p \over q}} \right)\)
[rule_{ruleNumber}]
#Bài #trang #sgk #toán #tập
Bạn thấy bài viết Bài 78 trang 40 sgk toán 6 tập 2 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Bài 78 trang 40 sgk toán 6 tập 2 bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Môn toán
#Bài #trang #sgk #toán #tập